Donghae 동해시 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự Tiếng Hàn | |
• Hangul | 동해시 |
• Hanja | 東海市 |
• Revised Romanization | Donghae-si |
• McCune-Reischauer | Tonghae-si |
Vị trí ở Hàn Quốc | |
Tọa độ: 37°31′29″B 129°6′51″Đ / 37,52472°B 129,11417°Đ | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Gwandong |
Số đơn vị hành chính | 10 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 180,01 km2 (6,950 mi2) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 103.115 |
• Mật độ | 572/km2 (1,480/mi2) |
• Phương ngữ | Gangwon |
Donghae (Hán Việt: Đông Hải) là một thành phố ở tỉnh Gangwon, Hàn Quốc. Có hai cảng lớn: Cảng Donghae và Cảng Mukho. Thành phố nằm ở trên tuyến đường sắt Yeongdong và đường cao tốc Donghae. Có nhiều hang động ở thành phố này cũng như ở Samcheok phụ cận. Đại học Donghae tọa lạc ở đây.
Dữ liệu khí hậu của Donghae (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.1 (61.0) |
23.7 (74.7) |
26.9 (80.4) |
32.6 (90.7) |
32.7 (90.9) |
35.2 (95.4) |
37.1 (98.8) |
37.0 (98.6) |
34.2 (93.6) |
29.7 (85.5) |
24.4 (75.9) |
18.4 (65.1) |
37.1 (98.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 5.2 (41.4) |
7.1 (44.8) |
10.8 (51.4) |
16.6 (61.9) |
20.6 (69.1) |
23.2 (73.8) |
26.4 (79.5) |
27.3 (81.1) |
23.7 (74.7) |
19.7 (67.5) |
13.6 (56.5) |
7.9 (46.2) |
16.8 (62.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.8 (33.4) |
2.7 (36.9) |
6.4 (43.5) |
12.0 (53.6) |
16.1 (61.0) |
19.4 (66.9) |
23.0 (73.4) |
23.7 (74.7) |
19.7 (67.5) |
15.0 (59.0) |
9.0 (48.2) |
3.3 (37.9) |
12.6 (54.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.1 (26.4) |
−1.5 (29.3) |
2.0 (35.6) |
7.5 (45.5) |
12.0 (53.6) |
16.1 (61.0) |
20.2 (68.4) |
20.7 (69.3) |
15.9 (60.6) |
10.5 (50.9) |
4.6 (40.3) |
−0.9 (30.4) |
8.7 (47.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −14.0 (6.8) |
−13.7 (7.3) |
−6.9 (19.6) |
−1.4 (29.5) |
3.5 (38.3) |
6.0 (42.8) |
12.2 (54.0) |
14.4 (57.9) |
8.3 (46.9) |
−0.1 (31.8) |
−6.2 (20.8) |
−11.9 (10.6) |
−14.0 (6.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 51.0 (2.01) |
36.3 (1.43) |
58.6 (2.31) |
60.1 (2.37) |
74.0 (2.91) |
110.4 (4.35) |
234.7 (9.24) |
240.3 (9.46) |
241.1 (9.49) |
83.5 (3.29) |
67.6 (2.66) |
21.3 (0.84) |
1.278,9 (50.35) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 5.7 | 5.9 | 8.7 | 7.3 | 9.3 | 11.3 | 14.2 | 15.0 | 11.8 | 7.7 | 7.0 | 3.9 | 107.8 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 5.1 | 4.0 | 3.4 | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.4 | 1.4 | 14.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 49.5 | 52.0 | 57.1 | 59.0 | 68.7 | 78.0 | 82.5 | 82.6 | 79.0 | 67.0 | 56.2 | 46.8 | 64.9 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 178.6 | 179.4 | 194.4 | 208.9 | 208.3 | 170.4 | 144.7 | 157.0 | 162.5 | 188.2 | 171.7 | 185.0 | 2.149 |
Phần trăm nắng có thể | 58.1 | 58.8 | 52.5 | 52.9 | 47.4 | 38.6 | 32.3 | 37.3 | 43.5 | 54.0 | 56.2 | 61.9 | 48.2 |
Nguồn: Korea Meteorological Administration[1][2][3] (Tỷ lệ khả chiếu, ngày tuyết)[4] |
Thành phố Donghae kết nghĩa với những thành phố sau:[5][6]
Thành phố | Vùng | Quốc gia | Năm |
---|---|---|---|
Gimje | Jeollabuk-do | Hàn Quốc | 27 tháng 4 năm 1999 |
Dobong-gu | Sudogwon | Hàn Quốc | 7 tháng 10 năm 1999 |
Tsuruga | Fukui | Nhật Bản | 13 tháng 4 năm 1981 |
Nakhodka | Primorsky Krai | Nga | 10 tháng 11 năm 1991 |
Tumen | Cát Lâm | Trung Quốc | 28 tháng 4 năm 1995 |
Federal Way | Washington | Mỹ | 1 tháng 4 năm 2000 |
Saint John | New Brunswick | Canada | 30 tháng 5 năm 2008 |