Brandy (bài hát của Scott English)

"Brandy"
Đĩa đơn của Scott English
Mặt B"Lead Me Back"
Phát hành1971
Thu âm1971
Thể loạiPop
Hãng đĩaTrojan/Horse/Fontana (UK)
Janus (U.S.)
Sáng tácScott English
Richard Kerr

"Brandy", sau này gọi là "Mandy", là một bài hát do Scott EnglishRichard Kerr sáng tác.[1]

Bản của Westlife

[sửa | sửa mã nguồn]
"Mandy"
Đĩa đơn của Westlife
từ album Turnaround
Phát hành17 tháng 11, 2003
Thu âmRokstone Studios, London
Olympic Studios, London 2003
Thể loạiPop
Thời lượng3:19
Hãng đĩaBMG, Syco
Sáng tácScott English, Richard Kerr
Sản xuấtSteve Mac
Thứ tự đĩa đơn của Westlife
"Hey Whatever"
(2003)
"Mandy"
(2003)
"Obvious"
(2004)
Video âm nhạc
"Mandy" trên YouTube

"Mandy" được cover lại bởi ban nhạc Ireland Westlife năm 2003.

Trình diễn trong các chuyến lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]
UK CD1
  1. "Mandy" – 3:19
  2. "You See Friends (I See Lovers)" – 4:11
  3. "Greased Lightning" – 3:19
  4. "Mandy" (Video) – 3:19
  5. "Mandy" (Making of the Video) – 2:00
UK CD2
  1. "Mandy" – 3:19
  2. "Flying Without Wings" (Live) – 3:41

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2003-04) Vị trí
cao nhất
Austrian Singles Chart 16
Belgian (Flanders) Singles Chart 50
Bỉ (Ultratip Wallonia)[2] 3
Danish Airplay Chart 48
Czech Republic (IFPI)[3] 1
Danish Singles Chart 2
Dutch Singles Chart 27
European Hot 100 Singles[4] 3
Đức (Official German Charts)[5] 14
Irish Singles Chart 1
Norwegian Singles Chart 15
Poland (Polish Airplay Charts)[6] 1
Nga Airplay (Tophit)[7] 127
Scottish Singles Chart[8] 1
Swedish Singles Chart 4
Swiss Singles Chart 30
Taiwanese Singles Chart 1
UK Singles Chart[9] 1
World Airplay Chart 10
World Singles Chart 17

Bảng xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chart (2003) Position
Irish Singles Chart 5
UK Singles Chart 32

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mandy (legal title) - BMI Work #955340”. Repertoire.bmi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ "Ultratop.be – Westlife – Mandy" (bằng tiếng Pháp). Ultratip.
  3. ^ “Oficiální Česká Hitparáda - Pro týden 14/2004” (bằng tiếng Séc). IFPI ČR. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ Nielsen Business Media, Inc (12 tháng 6 năm 1993). “Billboard”. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2003. westlife. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ "Offiziellecharts.de – Westlife – Mandy" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 21 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Polish Airplay Charts - Lista krajowa 16/2004” (bằng tiếng Ba Lan). PiF PaF Production. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  7. ^ "Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày 8 tháng 12 năm 2003" (bằng tiếng Anh). Tophit.
  8. ^ “Official Scottish Singles Chart Top 100 | Official Charts Company”. Officialcharts.com. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên British Hit Singles & Albums

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012