Xenopus tropicalis

Xenopus tropicalis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Pipidae
Phân họ (subfamilia)Xenopodinae
Chi (genus)Xenopus
Loài (species)X. tropicalis
Danh pháp hai phần
Xenopus tropicalis
(Gray, 1864)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Silurana tropicalis
    Gray, 1864

Xenopus tropicalis là một ếch thuộc họ Pipidae, tiếng Anh thường gọi là Tropical clawed frog hoặc Silurana tropicalis. Đây là loài duy nhất thuộc chi Xenopus to have a diploid genome.[2] Hệ gen của nó đã được sắp xếp theo trình tự[3], làm cho nó một ý nghĩa mô hình sinh vật di truyền bổ sung các loài có liên quan Xenopus laevis[4], một mô hình động vật có xương sống được sử dụng rộng rãi cho kinh học phát triển. X. tropicalis cũng có một số ưu điểm hơn X. laevis trong nghiên cứ, như thời gian thế hệ ngắn hớn (<5 tháng, kích cỡ nhỏ hơn (4–6 cm chiều dài cơ thể), và số trứng mỗi lứa nhiều hơn.[5]

Loài này có ở Bénin, Burkina Faso, Cameroon, Bờ Biển Ngà, Guinea Xích Đạo, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Liberia, Nigeria, Senegal, Sierra Leone, Togo, và có thể cả Mali. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan ẩm, sông ngòi, sông có nước theo mùa, đầm nước, hồ nước ngọt, hồ nước ngọt có nước theo mùa, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, vườn nông thôn, rừng trước đây suy thoái nghiêm trọng, khu vực trữ nước, ao, ao nuôi trồng thủy sản, và kênh đào và mương rãnh.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Richard Tinsley, Mark-Oliver Rödel, John Measey (2004). Xenopus tropicalis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Enrique Amaya, Martin F. Offield, and Robert M. Grainger. Frog genetics: Xenopus tropicalis jumps into the future. Trends in Genetics. Volume 14, Issue 7, 1 tháng 7 năm 1998, Pages 253-255.
  3. ^ JGI X. tropicalis v4.1
  4. ^ Bowes et al. (2008). Xenbase: a Xenopus biology and genomics resource. Nucleic Acids Res 36:D761.
  5. ^ “Bringing Genetics To Xenopus: Half The Genome, Twice As Fast”. University of Virginia. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2009.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Nhiều người chọn đến với Sa Pa không chỉ vì núi non hùng vĩ hay thời tiết se lạnh, mà còn vì những món đặc sản Tây Bắc mang sức hút riêng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )