Xestia alpicola

Xestia alpicola
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Xestia
Loài (species)X. alpicola
Danh pháp hai phần
Xestia alpicola
(Humphreys & Westwood, 1843)[cần kiểm chứng]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Agrotis alpina Humphreys & Westwood, 1843
    Agrotis carnica Hering, 1846
    Agrotis iveni Hüber, 1870
    Hadena alpicola Zetterstedt, 1839
    Hadena aquilonaris Zetterstedt, 1839
    Hadena hyperborea Zetterstedt, 1839
    Orthosia glacialis Herrich-Schäffer, 1849
    Xestia hyperborea Zetterstedt 1839

Xestia alpicola[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc châu Âu tới miền trung Xibia và in Anpơ.

Sải cánh dài 35–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8. It has a two-year life cycle, ấu trùng qua mùa đông hai lần.

Ấu trùng chủ yếu ăn Empetrum nigrum, nhưng cũng được ghi nhận ăn cây khác, như Calluna

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xestia alpicola alpicola (Zetterstedt, 1839) (miền bắc châu Âu tới miền trung Siberia)
  • Xestia alpicola alpina (miền bắc British Isles)
  • Xestia alpicola carnica (Hering, 1846) (Alps)
  • Xestia alpicola ryffelensis (Oberthür, 1904) (Alps)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Xestia alpicola tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trạng thái tốt nhất của một sinh viên đại học là gì?
Trạng thái tốt nhất của một sinh viên đại học là gì?
Ai cũng có một thời sinh viên thật đẹp và những điều gì sẽ làm trạng thái của bạn trở lên hoàn hảo
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc