Xylophanes undata | |
---|---|
Male dorsal | |
Male ventral | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Xylophanes |
Loài (species) | X. undata |
Danh pháp hai phần | |
Xylophanes undata Rothschild & Jordan, 1903[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Xylophanes undata là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Trung Mỹ to Peru và further phía nam into Bolivia.[2]
Sải cánh dài 72–83 mm. Nó có màu và kiểu giống Xylophanes zurcheri.
Con trưởng thành bay quanh năm (trừ tháng 3) in Costa Rica. In Peru, Mỗi năm loài này có ba thế hệ con trưởng thành bay từ tháng 1 đến tháng 2, vào tháng 6 và vào tháng 10.
Ấu trùng có thể ăn các loài Rubiaceae.