Ypsolopha

Ypsolopha
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Yponomeutoidea
Họ (familia)Ypsolophidae
Phân họ (subfamilia)Ypsolophinae
Chi (genus)Ypsolopha
Latreille, 1796[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Ypsolophus Fabricius, 1798 (Unjustified emendation of Ypsolopha)
  • Hypsolophus Illiger, 1801 (Unjustified emendation of Ypsolophus)
  • Cerostoma Latreille, [1802]
  • Ypsilophus Oken, 1815 (Unjustified emendation of Ypsolophus)
  • Hypsolopha Billberg, 1820 (Unjustified emendation of Ypsolopha)
  • Theristis Hübner, [1825]
  • Harpipterix Hübner, [1825]
  • Abebaea Hübner, [1825]
  • Theristes; Hübner, [1826] (Incorrect subsequent spelling of Theristis)
  • Chaetochilus Stephens, 1834
  • Harpipteryx; Stephens, 1834 (Incorrect subsequent spelling of Harpipterix)
  • Harpepteryx Sodoffsky, 1837 (Unjustified emendation of Harpipterix)
  • Pteroxia Guenée, 1845
  • Hypolepia Guenée, 1845
  • Harpopteryx; Agassiz, 1847 (Incorrect subsequent spelling of Harpipterix)
  • Hypsilophus Agassiz, 1847 (Unjustified emendation of Ypsolophus and junior homonym of Hypsilophus Wagler, 1830)
  • Credemnon Wallengren, 1880
  • Periclymenobius Wallengren, 1880
  • Trachoma Wallengren, 1880
  • Pluteloptera Chambers, 1880
  • Plutelloptera; Chambers, 1880 (Incorrect subsequent spelling of Pluteloptera)
  • Mapa Strand, 1911
  • Pycnopogon Chrétien, 1922 (Junior homonym of Pycnopogon Loew, 1847)
  • Credemna; Forbes, 1923 (Incorrect subsequent spelling of Credemnon)
  • Melitonympha Meyrick, 1927
  • Chalconympha Meyrick, 1931
  • Credemon; Moriuti, 1977 (Incorrect subsequent spelling of Credemnon)

Ypsolopha là một chi bướm đêm thuộc họ Ypsolophidae. Nó là chi điển hình của họ Ypsolophidae với hơn 120 loài được mô tả (khoảng 95% đa dạng thế giới được biết đến của họ Ypsolophidae). Phần lớn loài Ypsolopha phân bố ở vùng ôn hoàn miền Toàn bắc.

Chúng hoạt động về đêm và hiếm khi xuất hiện vào ban ngày.

Các loài chọn lọc

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Descriptions of three new species of Ypsolopha Latreille (Lepidoptera: Ypsolophidae) from East Asia, redescription of Y. contractella (Caradja) and a checklist of East Asian Ypsolopha
  2. ^ a b c d e Ponomarenko, M.G., Sohn, J.-C., Zinchenko, Y.N., & Wu, C.-S. "Five new East-Asian species of the genus Ypsolopha Latreille (Lepidoptera: Ypsolophidae)." Zootaxa 2760 (2011): 18-28.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Chiyo là đồng minh thân cận của Raiden Shogun, bạn của Kitsune Saiguu. Cô là một Oni xuất thân từ gia tộc Mikoshi
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.