Zopherinae

Ironclad beetles
Ironclad beetle, Zopherus nodulosus haldemani
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Phân thứ bộ (infraordo)Cucujiformia
Liên họ (superfamilia)Tenebrionoidea
Họ (familia)Zopheridae
Phân họ (subfamilia)Zopherinae
Các tông [1]

Zopherinae là một phân họ của bọ cánh cứng, thường được biết đến với tên ironclad beetles.

Cùng với phân họ Usechinae, trong lịch sử chúng được coi là một họ, nhưng gần đây đã được gia nhập thêm một số đơn vị phân loại bổ sung, làm cho Zopheridae trở thành một họ tổng hợp lớn hơn nhiều, và Zopherinae giờ chỉ là một thành phần nhỏ trong nó, bao gồm bảy chi trong bộ tộc Zopherini và một chi, Phellopsis trong tông của chính nó (Phellopsini).

Những con bọ này rõ ràng là loài ăn nấm và có liên quan đến gỗ mục nát, và như tên gọi chung của chúng, có một trong những bộ vỏ cứng nhất trong số tất cả các bộ xương ngoài động vật chân đốt; Ở một số loài, hầu như không thể chọc thủng côn trùng xuyên qua cơ thể chúng nếu không dùng mũi khoan nhỏ để tạo lỗ trước.

Khi bị quấy rầy, chúng giả chết.

Một số loài trong chi Zopherus ở Mexico được trang trí bằng đồ trang sức gắn trên cơ thể của chúng và được bán dưới dạng trâm sống, được gọi là ma'kech.

Các loài tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]
Phellopsis montana Casey, 1907
Phellopsis obcordata (Kirby, 1837)
Phellopsis porcata
Phellopsis robustula Casey, 1907
Nosoderma aequale
Nosoderma diabolicum (LeConte, 1851)
Nosoderma exsculptum
Nosoderma guatemalense
Nosoderma inaequale
Nosoderma plicatum (LeConte, 1859)
Nosoderma sylvaticum
Nosoderma zunilense
Zopherus championi Triplehorn, 1972
Zopherus chilensis
Zopherus concolor LeConte, 1851
Zopherus elegans Horn, 1870
Zopherus gracilis Horn, 1867
Zopherus granicollis Horn, 1885
Zopherus jansoni
Zopherus jourdani
Zopherus laevicollis
Zopherus nervosus
Zopherus nodulosus Solier, 1841
Zopherus opacus Horn, 1867
Zopherus sanctaehelenae (Blaisdell, 1931)
Zopherus tristis LeConte, 1851
Zopherus uteanus (Casey, 1907)
Zopherus xestus Triplehorn, 1972

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bouchard, Patrice; Bousquet, Yves; Davies, Anthony E.; Alonso-Zarazaga, Miguel A.; và đồng nghiệp. "Family-group names in Coleoptera (Insecta) , 2011". ZooKeys. Số 88. Pensoft Publishers. tr. 1–972. doi:10.3897/zookeys.88.807. ISSN 1313-2989. PMC 3088472. PMID 21594053. {{Chú thích tạp chí}}: line feed character trong |title= tại ký tự số 43 (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Không cần đặt hàng qua trung gian cầu kỳ lại hay trôi nổi lạc hàng, lưu ngay 6 tọa độ đồ nam Taobao cực xịn trên shopee
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"