Clachnacuddin F.C.

Clachnacuddin
Tập tin:Clachnacuddin.png
Tên đầy đủClachnacuddin Football Club
Biệt danhThe Lilywhites
Thành lập1885
SânGrant Street Park, Inverness
Sức chứa1,500
Chủ tịch điều hànhDennis Bridgeford
Người quản lýIain Polworth
Giải đấuHighland Football League
2014–15Highland Football League, 11th

Clachnacuddin Football Club là đội bóng chuyên nghiệp bán thời gian đến từ thành phố Inverness hiện tại đang thi đấu ở Scottish Highland Football League.

Clachnacuddin vô địch nhiều danh hiệu Highland Football League nhất trong lịch sử giải đấu với 18 lần tất cả. Sân nhà của đội là Grant Street Park ở vùng Merkinch của thành phố. Họ cũng có một hệ thống trẻ gồm các đội từ đội sơ cấp đến U19.

Câu lạc bộ có đội dự bị đang chơi ở North Caledonian Football League nhưng đã rút lui từ đầu mùa giải 2014–15.

Đội bóng được thành lập năm 1885 và có biệt danh Lilywhites (do có áo sọc trắng) hoặc Clach. Tên của đội là tiếng Scots Gaelic và có nghĩa là hòn đá của bồn tắm, liên quan đến một danh thắng của thành phố.

Là một đội chuyên nghiệp với sân vận động được chấp nhận nên họ được quyền tham gia Scottish Cup.

Đội hình chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 16 tháng 1 năm 2016

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Scotland Aidan MacDonald
TM Scotland Dylan McLean
TM Scotland John Campbell
HV Scotland Alan MacPhee
HV Scotland David McGurk
HV Scotland Dougie MacLennan
HV Scotland Jamie Doran
HV Scotland Matthew Grant
HV Scotland Michael Finnis
HV Scotland Ryan MacDonald
HV Scotland Scott MacLean
HV Scotland Sean Fitzpatrick
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Scotland Blair Lawrie
TV Scotland Conor MacPhee
TV Scotland Martin Callum
TV Scotland Ross Grant
TV Scotland Scott Morrison
TV Scotland Sean Ellis
Scotland Daniel McLennan
Scotland Gordon Morrison
Scotland Ian Penwright
Scotland Scott Davidson
Scotland Scott Graham
Scotland Stefan MacRitchie

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Highland League:
    • Vô địch (18): 1894–95, 1896–97, 1897–98, 1900–01, 1902–03, 1903–04, 1904–05, 1905–06, 1907–08, 1911–12, 1920–21, 1921–22, 1922–23, 1923–24, 1938–39, 1947–48, 1974–75, 2003–04
  • Scottish Qualifying Cup (North):
    • Vô địch (6): 1934–35, 1938–39, 1947–48, 1973–74, 1974–75, 1998–99
    • Á quân (6): 1946–47, 1949–50, 1951–52, 1952–53, 1964–65, 2003–04
  • Highland League Cup:
    • Vô địch (5): 1947–48, 1950–51, 1981–82, 2003–04, 2013–14
  • North of Scotland Cup:
    • Vô địch (22): 1894–95, 1895–96, 1897–98, 1899–1900, 1902–03, 1903–04, 1905–06, 1906–07, 1919–20, 1920–21, 1922–23, 1937–38, 1939–40, 1946–47, 1947–48, 1948–49, 1949–50, 1953–54, 1964–65, 1979–80, 1992–93, 2001–02
  • Inverness Cup:
    • Vô địch (14): 1897–98, 1900–01 1903–04, 1904–05, 1906–07, 1909–10, 1919–20, 1921–22, 1923–24, 1928–29, 1929–30, 1936–37, 1951–52, 1952–53

Kỉ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kỉ lục số khán giả xem trận đấu: 8,850 với St Johnstone, 17 tháng 1 năm 1948

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:North Caledonian Football League