Highland Football League 2010–11

Scot-Ads Highland League
Mùa giải2010–11
Vô địchBuckie Thistle
Số trận đấu306
Số bàn thắng1.268 (4,14 bàn mỗi trận)
Vua phá lưới35 - Cammy Keith (Keith)[1]
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Deveronvale 9–0 Fort William
12 March 2011
Formartine United 11–2 Fort William
16 tháng 4 năm 2011
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Fort William 0–8 Inverurie Loco Works
21 tháng 8 năm 2010
Trận có nhiều bàn thắng nhấtFormartine United 11–2 Fort William
16 tháng 4 năm 2011
Chuỗi thắng dài nhất11 - Cove Rangers
(12 tháng Ba–11 tháng 5 năm 2011)
Chuỗi bất bại dài nhất17 - Deveronvale
(30 tháng Mười–9 tháng Tư)
Chuỗi không
thắng dài nhất
25 - Strathspey Thistle
(4 tháng Chín–27 tháng Tư)
Chuỗi thua dài nhất12 - Fort William
(12 tháng Ba–7 tháng Năm)

Highland Football League 2010–11 khởi tranh ngày 31 tháng 7 năm 2010 và kết thúc ngày 31 tháng 5 năm 2011. Buckie Thistle vô địch giải đấu lần thứ 2 liên tiếp. Fort William xếp cuối bảng.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Buckie Thistle (C) 34 24 5 5 84 42 +42 77
2 Deveronvale 34 23 3 8 100 45 +55 72
3 Cove Rangers 34 22 5 7 100 43 +57 71
4 Keith 34 22 4 8 92 54 +38 70
5 Nairn County 34 18 9 7 86 49 +37 63
6 Forres Mechanics 34 19 6 9 72 56 +16 63
7 Inverurie Loco Works 34 19 5 10 81 50 +31 62
8 Turriff United 34 15 8 11 89 60 +29 53
9 Formartine United 34 15 3 16 71 68 +3 48
10 Huntly 34 13 6 15 63 72 −9 45
11 Brora Rangers 34 13 6 15 51 64 −13 45
12 Lossiemouth 34 12 8 14 52 63 −11 44
13 Fraserburgh 34 11 9 14 69 65 +4 42
14 Wick Academy 34 12 3 19 75 78 −3 39
15 Clachnacuddin 34 9 7 18 68 89 −21 34
16 Rothes 34 6 4 24 43 92 −49 22
17 Strathspey Thistle 34 2 4 28 36 131 −95 10
18 Fort William 34 2 3 29 36 148 −112 9

Cập nhật đến 31 May 2011
Nguồn: Highland Football League
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách BROR BUCK CLAC COVE DEVE FORM FORR FORT FRAS HUNT LOCO KEITH LOSS NAIRN ROTH STRA TURR WICK
Brora Rangers

2–1

3–0

0–2

1–2

0–2

3–1

3–0

4–2

0–1

2–1

0–3

3–3

0–4

0–0

0–0

1–1

2–3

Buckie Thistle

2–1

3–1

1–3

2–1

2–0

1–1

9–1

0–0

2–1

2–1

2–0

1–0

3–1

2–1

6–1

2–0

3–1

Clachnacuddin

0–3

3–5

1–3

1–1

2–3

2–3

5–2

3–3

2–2

3–3

2–2

2–2

0–0

0–1

5–2

4–2

2–1

Cove Rangers

4–1

2–3

7–0

2–3

3–0

1–2

5–0

3–1

5–2

2–2

0–1

5–1

4–2

3–0

7–0

1–2

5–3

Deveronvale

2–3

7–0

0–3

1–1

7–1

3–1

9–0

2–1

4–1

2–0

3–0

2–0

1–1

4–1

6–0

2–1

2–1

Formartine United

1–1

0–3

2–4

2–3

3–2

0–4

11–2

0–0

0–1

2–3

2–3

2–0

1–1

7–1

5–1

2–1

4–2

Forres Mechanics

5–3

2–2

4–1

3–2

3–1

2–1

3–2

7–1

2–2

3–1

0–3

1–1

1–0

1–1

3–0

2–0

2–1

Fort William

1–2

1–4

0–2

1–4

2–4

1–3

3–4

0–3

0–4

0–8

0–3

0–1

1–3

1–3

2–1

3–1

2–2

Fraserburgh

1–1

2–2

5–0

1–2

4–1

2–1

3–0

6–1

0–1

1–2

0–3

2–1

2–2

5–1

2–2

3–4

2–1

Huntly

3–1

3–0

4–3

1–3

0–3

1–2

3–2

3–0

3–2

2–6

1–3

0–1

2–4

5–1

2–0

2–2

1–4

Inverurie Loco Works

0–2

0–4

4–0

0–1

2–1

3–2

3–1

4–1

2–0

0–0

2–0

6–1

4–0

3–2

4–2

1–0

4–0

Keith

5–1

2–0

3–1

2–2

0–1

2–1

2–2

8–0

3–1

2–2

5–1

3–2

2–3

5–2

4–0

5–3

3–1

Lossiemouth

1–2

1–2

3–2

0–0

3–0

2–3

4–0

3–1

0–0

1–1

3–0

3–0

2–1

2–1

2–2

3–3

0–5

Nairn County

5–0

1–1

3–2

0–5

3–3

1–0

1–2

7–1

3–2

6–1

2–2

4–0

2–0

3–0

3–1

5–2

3–3

Rothes

2–1

0–1

2–6

1–3

2–5

1–2

0–2

3–3

3–5

3–2

0–2

2–4

1–2

0–4

5–0

0–0

0–5

Strathspey Thistle

0–2

0–7

0–3

0–4

1–6

1–2

2–3

3–3

3–5

3–1

1–5

3–5

1–2

0–3

1–2

0–5

3–2

Turriff United

4–0

1–2

5–1

2–2

0–5

5–1

2–0

6–0

2–2

4–3

1–1

4–1

6–0

1–1

2–1

9–1

3–1

Wick Academy

2–3

1–4

2–2

4–1

1–3

1–3

1–0

8–1

2–0

1–2

2–1

3–5

3–2

0–4

1–0

5–1

2–5

Cập nhật lần cuối: 31 May 2011.
Nguồn: Highland Football League
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Scotland 2010–11

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Như chúng ta đều biết, mỗi đất nước mà chúng ta đi qua đều sẽ diễn ra một sự kiện mà nòng cốt xoay quanh các vị thần
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không