Forres Mechanics F.C.


Forres Mechanics
Tập tin:Forresmechanics.png
Tên đầy đủForres Mechanics Football Club
Biệt danh"The Can Cans"
Thành lập1884; 141 năm trước (1884)
SânMosset Park, Forres
Sức chứa1,400 (502 chỗ ngồi)
Chủ tịch điều hànhJames Anderson
Người quản lýCharlie Rowley
Giải đấuHighland Football League
2015–16Highland Football League, thứ 11

Forres Mechanics Football Club là một câu lạc bộ bóng đá đến từ thị trấn Forres, Moray, hiện tại đang thi đấu ở Highland Football League.[1] Họ chơi trên sân nhà Mosset Park. Forres Mechanics là câu lạc bộ bóng đá lâu đời nhất vùng Bắc Scotland và là một trong hai đội đầu tiên duy nhất thi đấu ở Highland League kể từ mùa giải đầu tiên năm 1893,[2] cùng với Clachnacuddin.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi bất thường của đội bóng được lấy từ Mechanics Institute hoặc có thể là một nhóm các thợ thủ công hoặc thợ cơ khí tách ra từ một đội Forres trước đó để thành lập một câu lạc bộ của riêng họ.[3] Forres Mechanics vô địch Highland League 2 lần: ở mùa giải 1985–862011–12.[4]

Ngày 29 tháng 9 năm 2012, Forres Mechanics vinh dự đấu với đội bóng danh tiếng nhất trong nhiều năm qua khi thua với tỉ số 1–0 trước Rangers trong giải Scottish Cup 2012–13.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Highland Football League: 1985–86, 2011–12
  • Scottish Qualifying Cup: 1963–64
  • Scottish Supplementary Cup (North): 1954–55
  • Highland League Cup: 1946–47, 1954–55, 1984–85, 1998–99, 2000–01, 2001–02, 2009–10
  • North of Scotland Cup: 1907–08, 1926–27, 1935–35, 1957–58, 1966–67, 1986–87, 2004–05, 2010–11
  • Inverness Cup: 1985–86, 1989–90, 2005–06
  • Elgin & District Cup: 1892–93, 1893–94, 1894–95, 1900–01, 1909–10, 1910–11, 1911–12, 1926–27, 1932–33

Nhân sự

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Quản lý

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giám đốc: Charlie Rowley
  • Huấn luyện viên: Russell McFee
  • Cầu thủ/huấn luyện viên: Charlie Brown

Đội hình chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Scotland Stuart Knight
TM Scotland Steven Simpson
HV Scotland Simon Allan
HV Scotland Gordon Finlayson
HV Scotland Graham Fraser
HV Scotland Steven Fraser
HV Scotland Graeme Grant
HV Scotland Connor MacIver
HV Scotland Aaron McLellan
HV Scotland Paul Smith
TV Scotland Drew Howard
TV Scotland Duncan Jones
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Gruzia Dachi Khutsishvili
TV Scotland Ross MacPherson
TV Scotland Scott Moore
TV Scotland Ross Paterson
TV Scotland Kyle Scott
TV Scotland Stuart Soane
Scotland Liam Baxter
Scotland Fraser Forbes
Scotland Lee Fraser
Scotland Brandon Hutcheson
Scotland Craig McGovern

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Highland Football League. “Forres Mechanics F.C.”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ http://www.highlandfootballleague.com/
  3. ^ Watson, Colin (1985). Forres Mechanics: the First Hundred Years. Forres Mechanics F.C.
  4. ^ Christie, Craig (ngày 8 tháng 5 năm 2012). “Emotional Rowley acclaims Forres title success”. The Northern Scot. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Bản mẫu:Scotland-footyclub-stub

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
trong bài viết dưới đây mình sẽ hướng các bạn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn