Denariusa australis

Denariusa australis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Carangimorpharia
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Ambassidae
Chi (genus)Denariusa
Whitley, 1948
Loài (species)D. australis
Danh pháp hai phần
Denariusa australis
(Steindachner, 1867)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Apogon australis Steindachner, 1867
  • Denariusa bandata Whitley, 1948

Denariusa australis là danh pháp khoa học của một loài cá nước ngọt trong họ Ambassidae, loài duy nhất đã biết của chi Denariusa.[2] Tên gọi trong tiếng Anh của nó là Pennyfish. Nó là loài bản địa AustraliaPapua New Guinea.[1]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Denariusa: Từ tiếng Latinh denarius = đồng xu bạc.[1]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này có thể đạt chiều dài tối đa 4,5 xentimét (2 in). Vây lưng: Tia gai 8, tia mềm 9-10. Vây hậu môn: Tia gai 3, tia mềm 7 - 9.[1]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Môi trường sống của nó là các con suối nhỏ nước chảy chậm hay đầm lầy nhiều thực vật thủy sinh. Chịu được nhiệt độ trong khoảng từ 25 °C đến 38 °C và khoảng pH 4,5-8,1. Thức ăn của nó là côn trùng thủy sinh và động vật giáp xác nhỏ. Là loài cá nhỏ nhất trong họ Ambassidae ở Australia, với tuổi thọ khoảng 2-3 năm. Thuần thục sinh dục đạt được vào khoảng 1 năm tuổi và sinh sản được ghi nhận là diễn ra trong mùa mưa trong các đầm phá lầy lụt.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Denariusa australis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2019.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Denariusa trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.