Papilio rex |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Arthropoda |
---|
Lớp (class) | Insecta |
---|
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
---|
Họ (familia) | Papilionidae |
---|
Tông (tribus) | Papilionini |
---|
Chi (genus) | Papilio |
---|
Loài (species) | P. rex |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
Papilio rex Oberthür, 1886[1] |
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
- Papilio mimeticus Rothschild, 1897
- Papilio schultzei Aurivillius, 1904
- Papilio rex var. arnoldi Richelmann, 1909
- Papilio abyssinicus Poulton, 1926
- Papilio rex f. commixta Aurivillius, 1908
- Papilio rexi f. commixta Aurivillius, 1908
- Papilio rex var. alinderi f. lindblomi Bryk, 1928
- Papilio rex f. intermediata Bryk, 1930
- Papilio rex alinderi f. holmi Bryk, 1953
- Papilio rex barnsi Le Cerf, 1924
- Papilio rex var. regulus Le Cerf, 1919
- Papilio rex ab. eisneri Bryk, 1928
- Papilio rex f. endymion Stoneham, 1951
|
Papilio rex, bướm én quốc vương hay bướm papilio vua, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng. Nó được tìm thấy ở Châu Phi.[2]
Các hình thức Kenya bắt chước Tirumala formosa, bướm vua rừng.
Ấu trùng ăn các loài Teclea tricocarpa, Teclea stuhlmanni, Calodendrum, chi Cam chanh, Clausena, Fagara và Toddalia.
Màu nền là màu đen. Có nhiều mảng màu trắng và gốc của cánh trước có màu nâu cam (đôi khi có màu đen với một vệt trắng ở con đực).
Papilio rex là một thành viên của nhóm loài dardanus. Các thành viên của nhánh là:
- P. r. rex (Kenya (phía đông của Thung lũng Rift), phía đông bắc Tanzania, trung tâm Tanzania)
- P. r. mimeticus Rothschild, 1897 (Cộng hòa Congo, Uganda, Rwanda, Burundi, tây bắc Tanzania, tây Kenya)
- P. r. franciscae Carpenter, 1928 (nam Sudan, tây nam Ethiopia)
- P. r. alinderi Bryk, 1928 (Kenya (vùng cao phía tây Thung lũng Rift))
- P. r. schultzei Aurivillius, 1904 (đông Nigeria, cao nguyên Cameroon)
- P. r. abyssinicana Vane-Wright, 1995 (vùng cao nguyên phía đông nam Ethiopia)
- P. r. regulana Vane-Wright, 1995 (Kenya (vùng cao phía đông Thung lũng Rift))
Vùng phi nhiệt đới.