Đẻn đuôi vàng

Đẻn đuôi vàng
Đẻn đuôi vàng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Elapidae
Chi (genus)Hydrophis
Loài (species)H. platurus
Danh pháp hai phần
Hydrophis platurus
Phạm vi phân bố của đẻn đuôi vàng.[1]
Phạm vi phân bố của đẻn đuôi vàng.[1]
Danh pháp đồng nghĩa

Đẻn đuôi vàng hay đẻn sọc dưa (danh pháp khoa học: Hydrophis platurus) là một loài rắn biển trong họ Rắn hổ. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1766.[4]

Loài rắn biển này tìm thấy ở nhiệt đới vùng biển đại dương trên khắp thế giới ngoại trừ Đại Tây Dương. Nó là thành viên duy nhất của chi Pelamis, nhưng bằng chứng phân tử gần đây cho thấy nó có quan hệ họ hàng rất gần với các loài thuộc chi Hydrophis.

Trái với niềm tin trong quá khứ, rắn biển đòi hỏi nước ngọt để sinh tồn và rắn biển bụng vàng uống nước mưa hình thành trên bề mặt nước biển.[5] Loài này đã được ghi nhận là sống sót sau khi mất nước nghiêm trọng tới 7 tháng trong thời gian hạn hán theo mùa.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Guinea, M.; Lukoschek, V.; Cogger, H.; Rasmussen, A.; Murphy, J.; Lane, A.; Sanders, K. Lobo, A.; Gatus, J.; Limpus, C.; Milton, D.; Courtney, T.; Read, M.; Fletcher, E.; Marsh, D.; White, M.-D.; Heatwole, H.; Alcala, A.; Voris, H.; Karns, D. (2017). Hydrophis platurus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T176738A115883818. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T176738A115883818.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Boulenger, G.A. 1896. Catalogue of the Snakes in the British Museum (Natural History). Volume III., Containing the Colubridæ (Opisthoglyphæ and Proteroglyphæ)... Trustees of the British Museum (Natural History). London. pp. 266–268.
  3. ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  4. ^ Hydrophis platurus. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ Lillywhite, Harvey B.; Brischoux, François; Sheehy, Coleman M.; Pfaller, Joseph B. (ngày 1 tháng 8 năm 2012). “Dehydration and drinking responses in a pelagic sea snake”. Integrative and Comparative Biology. 52 (2): 227–234. doi:10.1093/icb/ics039. ISSN 1557-7023. PMID 22510231.
  6. ^ Lillywhite, Harvey B.; Sheehy, Coleman M.; Brischoux, François; Grech, Alana (ngày 7 tháng 5 năm 2014). “Pelagic sea snakes dehydrate at sea”. Proceedings of the Royal Society of London B: Biological Sciences (bằng tiếng Anh). 281 (1782): 20140119. doi:10.1098/rspb.2014.0119. ISSN 0962-8452. PMC 3973276. PMID 24648228.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Một siêu năng lực gia có khả năng đọc được tâm trí người khác, kết quả của một nghiên cứu thuộc tổ chức nào đó