Ajvar

Ajvar
Xốt ajvar truyền thống của người Macedonia được phục vụ với bánh mì baguette, tỏi, ớt và xúc xích salami
LoạiSốt rau quả
Vùng hoặc bangẨm thực Balkan
Thành phần chínhỚt chuông, cà tím, tỏi, ớt

Ajvar ([ǎj.ʋaːr], tiếng Kirin Serbia: ajвар; tiếng Bulgaria: aйвар; tiếng Macedonia: aјвар) là một loại sốt rau quả, làm chủ yếu từ ớt chuông đỏ. Nó cũng có thể có tỏi, cà tím và ớt. Ajvar bắt nguồn trong ẩm thực Serbia và được biết đến từ lâu như là "món salad Serbia" [1] hay "trứng cá rau quả Serbia".[2] Nó würde một món ăn phổ biến khắp Nam Tư sau Thế chiến thứ hai và là hiện nay phổ biến ở khu vực Balkan.

Ajvar tự chế ở nhà được làm từ ớt rang, trong khi một số nhà sản xuất công nghiệp sử dụng ớt nấu chín, nào dẫn đến chất lượng thấp hơn. Tùy thuộc vào chất lượng capsaicin trong ớt chuông và số lượng ớt thêm vào, nó có thể trở nên ngọt ngào (truyền thống), cay (phổ thông nhất), hoặc rất cay. Ajvar có thể được sử dụng như quét lên bánh mì hoặc như một món ăn phụ.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Joseph Slabey biên tập (1949). Slavonic Encyclopaedia. tr. 338.; Lovett Fielding Edwards (1954). Introducing Yugoslavia. tr. 79.; The World and it's peoples. 1965. tr. 45.; Pavla Zakonjsek (1966). Praktična kuharica (Slovenian cookbook) (bằng tiếng Slovenia). tr. 123.; Joseph Wechsberg (1960). The Cooking of Vienna's Empire. tr. 164.; Thelma Barer-Stein (1979). You eat what you are: a study of ethnic food traditions. tr. 576.; John Masson (1977). Lets go to Yugoslavia. tr. 70.; Vera Lévai. Culinary delights. tr. 62, 169.; Malcolm Burr (1935). Slouch hat. tr. 165.
  2. ^ Joseph Wechsberg (1960). The Cooking of Vienna's Empire. tr. 164.; Thelma Barer-Stein (1979). You eat what you are: a study of ethnic food traditions. tr. 576.; James Hillman; Charles Boer (1985). Freud's Own Cookbook. Harper & Row. tr. 134. ISBN 978-0-06-091159-1.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Kimetsu no Yaiba vẫn đang làm mưa làm gió trong cộng đồng fan manga bởi những diễn biến hấp dẫn tiếp theo.
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là cách chụp bố trí hợp lí các yếu tố/ đối tượng khác nhau trong một bức ảnh sao cho phù hợp với ý tưởng người chụp.