Altai (thành phố)

Đường phố ở Altai vào mùa đông.
Altai
Altai trên bản đồ Mông Cổ
Altai
Altai
Vị trí tại Mông Cổ
Tọa độ: 46°22′22″B 96°15′26″Đ / 46,37278°B 96,25722°Đ / 46.37278; 96.25722
Quốc gia Mông Cổ
TỉnhGovi-Altai
District (sum)Yesönbulag
Dân số
 • Ước tính (2008)15.800

Altai (tiếng Mông Cổ: Алтай) là thành phố tỉnh lị của tỉnh Govi-Altai ở miền tây Mông Cổ. Thành phố này về mặt địa lý hành chính nằm tại sum Yesönbulag. Không nên nhầm lẫn thành phố với sum cùng tên Altai ở phía nam của tỉnh. Dân số thành phố năm 2008 được ước tính là 15.800 người.[1]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay Altai (LTI / ZMAT) có một đường băng chưa lát nhựa và có các chuyến bay thường kỳ đến Arvaikheer và thủ đô Ulan Bator.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Altai có một khí hậu bán khô hạn (theo Köppen BSk) với một mùa đông dài, khô và rất lạnh còn mùa hè ngắn và ấm.

Dữ liệu khí hậu của Altai
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 1.6
(34.9)
8.0
(46.4)
12.8
(55.0)
20.4
(68.7)
24.5
(76.1)
28.9
(84.0)
30.0
(86.0)
29.1
(84.4)
23.6
(74.5)
18.7
(65.7)
10.2
(50.4)
5.8
(42.4)
30.0
(86.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −10.4
(13.3)
−8.9
(16.0)
−2.5
(27.5)
5.9
(42.6)
13.6
(56.5)
18.7
(65.7)
19.7
(67.5)
18.3
(64.9)
12.8
(55.0)
5.0
(41.0)
−3.5
(25.7)
−8.3
(17.1)
5.0
(41.0)
Trung bình ngày °C (°F) −18.0
(−0.4)
−16.4
(2.5)
−9.3
(15.3)
−0.5
(31.1)
7.2
(45.0)
12.5
(54.5)
13.7
(56.7)
12.3
(54.1)
6.3
(43.3)
−1.3
(29.7)
−10.4
(13.3)
−15.8
(3.6)
−1.6
(29.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −24.8
(−12.6)
−23.3
(−9.9)
−16.0
(3.2)
−6.8
(19.8)
0.6
(33.1)
5.9
(42.6)
8.0
(46.4)
6.5
(43.7)
0.5
(32.9)
−7.1
(19.2)
−17.0
(1.4)
−22.3
(−8.1)
−8.0
(17.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) −40.8
(−41.4)
−42.1
(−43.8)
−36
(−33)
−32.2
(−26.0)
−16.6
(2.1)
−9.1
(15.6)
−1.3
(29.7)
−2.6
(27.3)
−17.2
(1.0)
−26.5
(−15.7)
−35.3
(−31.5)
−40.2
(−40.4)
−42.1
(−43.8)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 1.0
(0.04)
1.8
(0.07)
5.9
(0.23)
10.1
(0.40)
12.2
(0.48)
27.7
(1.09)
48.6
(1.91)
40.7
(1.60)
16.0
(0.63)
7.5
(0.30)
2.9
(0.11)
1.5
(0.06)
175.9
(6.93)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 0.2 0.7 1.8 1.6 2.7 4.6 7.3 6.6 3.2 1.9 1.4 0.5 32.5
Số giờ nắng trung bình tháng 201.1 208.3 252.2 260.6 308.9 298.5 293.2 290.2 272.4 246.1 199.6 184.8 3.015,9
Nguồn: NOAA[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Annual Report 2008 Lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine. Govi-Altai Statistical Office.
  2. ^ "Altai Climate Normals 1961–1990" (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon