Anarthriaceae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Anarthriaceae D.F.Cutler & Airy Shaw, 1965 |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Anarthriaceae là danh pháp khoa học cho một họ thực vật có hoa. Họ này ít được các nhà phân loại học công nhận.
Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi từ hệ thống APG năm 1998), công nhận họ này và đặt nó trong bộ Poales thuộc nhánh commelinids trong thực vật một lá mầm. Theo APG II thì họ này có khoảng một chục loài sinh sống ở tây nam Australia[1]. Tuy nhiên một số tác giả khác chỉ công nhận mỗi chi Anarthria là thuộc về họ này và cho rằng nó có 5 loài[2].
Hai chi sau được một số tác giả coi là thuộc về họ Restionaceae[3].
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Poales |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Anarthriaceae. |