Họ Cỏ dùi trống

Họ Cỏ dùi trống
Eriocaulon decangulare
Tranh minh họa 1832[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Eriocaulaceae
Martinov[2]
Chi điển hình
Eriocaulon
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Họ Cỏ dùi trống hay họ Cốc tinh thảo (danh pháp khoa học: Eriocaulaceae), là một họ thực vật có hoa nằm trong bộ Hòa thảo (Poales). Đây là một họ lớn, với 1207 loài đã được mô tả.[3] Họ này phân bổ rộng khắp, với trung tâm đa dạng nằm trong khu vực nhiệt đới, cụ thể là châu Mỹ. Có rất ít loài sinh sống trong khu vực ôn đới, chẳng hạn tại Hoa Kỳ chỉ có 16 loài, phần lớn ở các bang miền nam từ California tới Florida hay chỉ có 2 loài tại Canada và 1 loài (Eriocaulon aquaticum) tại châu Âu. Chúng có xu hướng sinh sống tại các khu vực đất ẩm ướt, nhiều loài sống trong các khu vực nước nông.

Các loài trong họ này chủ yếu là cây thân thảo sống lâu năm, mặc dù có một số loài là cây một năm; về bề ngoài chúng gần giống với các họ có quan hệ họ hàng gần là họ Cói (Cyperaceae) và họ Bấc (Juncaceae), và giống như chúng, có các hoa nhỏ, chủ yếu được thụ phấn nhờ gió.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Poales 
Typhaceae s. l. 

Typhaceae s. s.

Sparganiaceae (Sparganium)

Bromeliaceae

Rapateaceae

Xyridaceae

Eriocaulaceae

Mayacaceae

Thurniaceae

Juncaceae

Cyperaceae

Anarthriaceae

Centrolepidaceae

Restionaceae

Flagellariaceae

Joinvilleaceae

Ecdeiocoleaceae

Poaceae

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ From: Curtis’s botanical magazine; or flower garden displayed. London, 1832, volume 59 (plate 3126). http://www.meemelink.com/prints%20pages/16604.Eriocaulaceae%20-%20Eriocaulon%20decangulare.htm Lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2006 tại Wayback Machine
  2. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). "An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III". Botanical Journal of the Linnean Society. Quyển 161 số 2. tr. 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Christenhusz, M. J. M.; Byng, J. W. (2016). "The number of known plants species in the world and its annual increase" (PDF). Phytotaxa. Quyển 261 số 3. Magnolia Press. tr. 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Red Dead Redemption 2 là một tựa game phiêu lưu hành động năm 2018 do Rockstar Games phát triển và phát hành