Thurniaceae

Thurniaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Thurniaceae
Engl., 1907[1]
Các chi
Danh pháp đồng nghĩa
Prioniaceae S. L. Munro & H. P. Linder

Thurniaceae là một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận.

Hệ thống APG III năm 2009 (không đổi so với hệ thống APG II năm 2003) cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Poales thuộc nhánh commelinids trong nhánh lớn là monocots. Điều này là sự thay đổi nhỏ so với hệ thống APG năm 1998, trong đó 2 chi này tạo thành hai họ riêng rẽ là Thurniaceae và Prioniaceae, nhưng cả hai họ này vẫn đặt trong bộ Poales.

Hệ thống Cronquist năm 1981 cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Juncales thuộc phân lớp Commelinidae của lớp Liliopsida trong ngành Magnoliophyta. Hệ thống Wettstein phiên bản cập nhật lần cuối năm 1935 thì đặt họ này trong bộ Liliiflorae.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này bao gồm 2 chi (ThurniaPrionium) với tổng cộng chỉ khoảng 3-4 loài thực vật thân thảo lớn và cứng, có thân rễ và nơ lá sát gốc, sống lâu năm trong các môi trường ẩm ướt tại Nam Phi, khu vực Guyana và Amazonia. Lá đơn mọc so le xếp thành 4 tầng hay 3 hàng, có bao vỏ, không cuống, dai bóng như da. Phiến lá nguyên, thẳng, gân lá song song. Mép lá hơi khía răng cưa hay nguyên. Hoa lưỡng tính, thụ phấn nhờ gió. Hoa mọc thành cụm thành hình đầu, với các lá bắc tổng bao. Quả nang, nứt khi chín, chẻ ô. Quả chứa 3 hạt. Hạt có lông dễ thấy và có cánh, chứa nội nhũ.

Tiến hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm thân cây của họ Thurniaceae có niên đại khoảng 98 triệu năm trước (Ma), nhóm chỏm cây có sự phân kỳ khoảng 33 Ma (Janssen & Bremer 2004). Thurniaceae là nhóm có quan hệ chị-em với nhóm bao gồm 2 họ là JuncaceaeCyperaceae, với sự hỗ trợ mạnh (Givnish et al. 1999; Bremer 2002; Davis et al. 2004), mặc dù chi Oxychloe đã không được đưa vào phân tích.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Poales 
Typhaceae s. l. 

Typhaceae s. s.

Sparganiaceae (Sparganium)

Bromeliaceae

Rapateaceae

Xyridaceae

Eriocaulaceae

Mayacaceae

Thurniaceae

Juncaceae

Cyperaceae

Anarthriaceae

Centrolepidaceae

Restionaceae

Flagellariaceae

Joinvilleaceae

Ecdeiocoleaceae

Poaceae

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Adolf Engler, 1907. Syllabus der Pflanzenfamilien (ấn bản 5) 94.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In là một nhân vật phụ trong bộ truyện Solo Leveling (Cấp độ cô đơn), một tác phẩm nổi tiếng trong thể loại truyện tranh webtoon của Hàn Quốc
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích