Họ Trung lân

Họ Trung lân
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Centrolepidaceae
Endl., 1836
Chi điển hình
Centrolepis
Labill., 1804
Các chi
Xem văn bản.

Họ Trung lân (danh pháp khoa học: Centrolepidaceae) là một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận.

Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so với Hệ thống APG II năm 2003 và Hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và gán nó vào bộ Poales trong nhánh commelinids của nhánh lớn là monocots.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này trong các phân loại khác nhau ghi nhận chứa từ 3 tới 5 chi, nhưng thường xuyên hơn cả là 3 chi Aphelia, CentrolepisGaimardia[1] với khoảng 35 loài, sinh sống chủ yếu tại Australia, New Zealand, một vài loài tại các đảo trên Thái Bình Dương, miền nam Nam MỹĐông Nam Á. Việt Nam có 1 chi, 2 loài.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong họ này là cây thân thảo nhỏ sống một năm hay lâu năm, mọc thành búi. Thân phân cành, ngắn. Rễ chùm. Lá rậm rạp hay xếp thành hai dãy dày đặc; bao lá mở, có màng rộng, thường với lưỡi bẹ hướng trục tại điểm nối với phiến lá; phiến lá hình mác hẹp, thẳng, hay hình chỉ, khí khổng nằm giữa các tế bào. Cụm hoa là đầu hay bông ở đầu ngọn, hiếm khi 1 hoa; lá bắc 2 tới nhiều, xếp 2 dãy. Hoa đơn tính hay lưỡng tính. Không có bao hoa. Nhị 1(hay 2); chỉ nhị hình chỉ; bao phấn đính lưng, lắc lư, 1 ngăn, nứt theo chiều dọc; hạt phấn 3 nhân, 1 lỗ. Lá noãn 1 tới nhiều, thượng, hợp sinh hay tự do. Vòi nhụy tự do hay hợp sinh tại gốc; đầu nhụy thẳng. Quả nhỏ, nứt theo chiều dọc; vỏ quả có màng. Hạt nhỏ; nội nhũ như bột; phôi mầm nhỏ.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Poales 
Typhaceae s. l. 

Typhaceae s. s.

Sparganiaceae (Sparganium)

Bromeliaceae

Rapateaceae

Xyridaceae

Eriocaulaceae

Mayacaceae

Thurniaceae

Juncaceae

Cyperaceae

Anarthriaceae

Centrolepidaceae

Restionaceae

Flagellariaceae

Joinvilleaceae

Ecdeiocoleaceae

Poaceae

  1. ^ Cooke D.A. (1998) Centrolepidaceae trong Kubitzki K. (chủ biên) Families and Genera of Vascular Plants 4: 106-109. (Springer Verlag: Berlin).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pi Network Open Mainnet: Cơ hội nghìn đô hay chỉ là ảo mộng?
Pi Network Open Mainnet: Cơ hội nghìn đô hay chỉ là ảo mộng?
Khi Pi Network chính thức thông báo Mainnet và lên sàn giao dịch, một cơn địa chấn quy mô toàn cầu đã được kích hoạt
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Người hâm mộ bóng đá yêu mến CLB của mình vì nhiều lý do khác nhau, dù hầu hết là vì lý do địa lý hay gia đình