Armavir Армавир | |
---|---|
— City — | |
Vị trí của Armavir | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Krasnodar |
Thành lập | 1839[1] |
Chính quyền | |
• Thành phần | City Duma |
• Head | Sergey Geraschenko |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 280 km2 (110 mi2) |
Độ cao | 190 m (620 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 188.897 |
• Ước tính (2018)[3] | 190.709 (+1%) |
• Thứ hạng | 96th năm 2010 |
• Mật độ | 670/km2 (1,700/mi2) |
• Okrug đô thị | Armavir Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [4] (UTC+3) |
Mã bưu chính[5] | 3529xx |
Mã điện thoại | +7 86137 |
Thành phố kết nghĩa | Armavir, Armenia, Gomel |
Ngày City | Third Sunday of September |
Thành phố kết nghĩa | Armavir, Armenia, Gomel |
Mã OKTMO | 03705000001 |
Trang web | www |
Armavir (tiếng Nga: Армавир) là một thành phố Nga thuộc chủ thể vùng Krasnodar, nằm trên tả ngạn sông Kuban. Dân số qua các thời kỳ: 188.897 (Điều tra dân số 2010);[2] 193.964 (Điều tra dân số 2002);[6] 160.983 (Điều tra dân số năm 1989);[7] 144.000 (1969). Armavir trước đây là trung tâm công nghiệp lớn thứ nhì ở vùng Krasnodar, sau Krasnodar. Khu định cư được lập bởi người Armenia Cherkesogai vào năm 1839 với tên là Armyansky aul (Армя́нский ау́л).
Armavir có khí hậu lục địa ẩm với lượng mưa trung bình hàng năm trên 600 mm.[8]
Dữ liệu khí hậu của Armavir (1936-2012) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.7 | 23.6 | 31.0 | 36.8 | 35.1 | 39.8 | 40.5 | 41.1 | 40.0 | 36.3 | 26.6 | 21.1 | 42,0 |
Trung bình cao °C (°F) | 2.2 | 3.8 | 9.6 | 17.8 | 23.0 | 26.9 | 30.0 | 29.5 | 24.4 | 17.3 | 10.2 | 4.4 | 16,7 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −2.2 | −1.1 | 3.6 | 11.2 | 16.5 | 20.3 | 23.1 | 22.5 | 17.3 | 10.9 | 5.0 | 0.3 | 10,7 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −5.4 | −4.4 | −0.5 | 5.8 | 10.6 | 14.2 | 16.7 | 16.1 | 11.6 | 6.3 | 1.7 | −2.6 | 5,9 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −33.2 | −30.6 | −24.4 | −9 | −2.6 | 1.5 | 7.8 | 4.4 | −3.4 | −9.6 | −24.1 | −28 | −33,2 |
Giáng thủy mm (inch) | 35.2 (1.386) |
31.0 (1.22) |
36.1 (1.421) |
47.8 (1.882) |
70.5 (2.776) |
81.0 (3.189) |
57.4 (2.26) |
56.9 (2.24) |
44.5 (1.752) |
53.5 (2.106) |
47.9 (1.886) |
40.7 (1.602) |
602,7 (23,728) |
Số ngày giáng thủy TB | 11.3 | 9.8 | 11.1 | 11.3 | 11.9 | 11.3 | 9.0 | 8.9 | 8.4 | 9.7 | 10.7 | 11.6 | 124,8 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 94 | 113 | 156 | 191 | 255 | 280 | 310 | 286 | 229 | 174 | 109 | 79 | 2.276 |
Nguồn: climatebase.ru[9] |
|access-date=
(trợ giúp)