Bóng chuyền nữ tại Thế vận hội lần thứ XXXII | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Ariake Arena | |||||||||
Thời gian | 25 tháng 7 – 8 tháng 8 | |||||||||
Số vận động viên | 144 vđv từ 12 quốc gia | |||||||||
Người đoạt huy chương | ||||||||||
| ||||||||||
Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2020 | ||
---|---|---|
Trong nhà | ||
Vòng loại | nam | nữ |
Giải đấu | nam | nữ |
Đội hình | nam | nữ |
Bãi biển | ||
Vòng loại | nam | nữ |
Giải đấu | nam | nữ |
Giải bóng chuyền nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 là lần thứ 15 nội dung thi đấu xuất hiện tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng chuyền quốc tế và Ủy ban Olympic Quốc tế. Giải diễn tại ở Tokyo, Nhật Bản từ ngày 25 tháng 7 đến ngày 8 tháng 8 năm 2021.[1]
Ban đầu giải được dự kiến diễn ra từ ngày 26 tháng 7 đến ngày 9 tháng 8 năm 2020, nhưng do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, vào ngày 24 tháng 3 năm 2020 Ủy ban Olympic Quốc tế và Ban tổ chức Olympic Tokyo 2020 đã đưa ra thông báo hoãn việc tổ chức Thế vận hội Mùa hè 2020 đến năm 2021.[2] Tất cả các trận đấu sẽ được diễn ra mà không có khán giả.[3]
P | Vòng sơ loại | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
CN 25/7 | T2 26/7 | T3 27/7 | T4 28/7 | T5 29/7 | T6 30/7 | T7 31/7 | CN 1/8 | T2 2/8 | T3 3/8 | T4 4/8 | T5 5/8 | T6 6/8 | T7 7/8 | CN 8/8 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
P | P | P | P | P | ¼ | ½ | B | F |
Sự kiện | Địa điểm | Thời gian | Suất | Đội | |
---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà[4] | 7 tháng 9 năm 2013 | Buenos Aires | 1 | Nhật Bản | |
Vòng loại Liên lục địa | Bảng A | 1–4 tháng 8 năm 2019 | Wrocław | 1 | Serbia |
Bảng B | Ninh Ba | 1 | Trung Quốc | ||
Bảng C | Bossier City | 1 | Hoa Kỳ | ||
Bảng D | Uberlândia | 1 | Brasil | ||
Bảng E | Kaliningrad | 1 | ROC | ||
Bảng F | Catania | 1 | Ý | ||
Vòng loại khu vực Châu Phi | 5–9 tháng 1 năm 2020 | Yaoundé | 1 | Kenya | |
Vòng loại khu vực Nam Mỹ | 7–9 tháng 1 năm 2020 | Bogotá | 1 | Argentina | |
Vòng loại khu vực Châu Á | 7–12 tháng 1 năm 2020 | Nakhon Ratchasima | 1 | Hàn Quốc | |
Vòng loại khu vực Châu Âu | 7–12 tháng 1 năm 2020 | Apeldoorn | 1 | Thổ Nhĩ Kỳ | |
Vòng loại khu vực Bắc Mỹ | 10–12 tháng 1 năm 2020 | Santo Domingo | 1 | Cộng hòa Dominica | |
Tổng | 12 |
Các đội được xếp hạt giống theo hệ thống serpentine dựa trên Bảng xếp hạng bóng chuyền FIVB tính đến ngày 29 tháng 9 năm 2019.[5] Đội chủ nhà được đặc cách xếp hạng hạt giống với tư cách là đội đứng đầu bảng A mà không cần xét đến Bảng xếp hạng thế giới. Thứ hạng của các đội được hiển thị trong dấu ngoặc đơn, ngoại trừ đội chủ nhà xếp hạng 7.[6]
Bảng A | Bảng B |
---|---|
Nhật Bản (Chủ nhà) | Trung Quốc (1) |
Serbia (3) | Hoa Kỳ (2) |
Brasil (4) | ROC (5) |
Hàn Quốc (9) | Ý (8) |
Cộng hòa Dominica (10) | Argentina (11) |
Kenya (19) | Thổ Nhĩ Kỳ (12) |
Tất cả các trận đấu |
---|
Tokyo, Nhật Bản |
Ariake Arena |
Capacity: 15,000 |
Vòng bảng là cuộc thi đấu giữa 12 đội trong hai bảng (mỗi bảng 6 đội). Vòng này các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Bốn đội đứng đầu mỗi bảng sẽ bước vào vòng đấu loại trực tiếp (Tứ kết). Đội xếp thứ 6 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 11. Đội xếp thứ 5 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 9.[7]
Vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu thi đấu từ vòng tứ kết, được tiến hành theo thể thức đấu đơn loại trực tiếp. Các đội thua ở vòng tứ kết sẽ đồng xếp hạng 5. Các đội chiến thắng ở vòng tứ kết sẽ tiến vào thi đấu bán kết. Đội giành chiến thắng bán kết sẽ thi đấu chung kết tranh huy chương vàng, 2 đội thua sẽ gặp nhau trong trận tranh huy chương đồng.[7]
Thứ tự các đội trong bảng đấu được sắp xếp theo các tiêu chí như sau:[8]
Trận đấu với tỉ số 3–0 hoặc 3–1: 3 điểm trận cho đội thắng, 0 điểm trận cho đội thua
Trận đấu với tỉ số 3–2: 2 điểm trận cho đội thắng, 1 điểm trận cho đội thua
Dưới đây là danh sách các trọng tài đã được chọn cho giải đấu.[9]
VT | Đội | Tr | T | B | Đ | ST | SB | TSS | ĐST | ĐSB | TSĐS | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 5 | 5 | 0 | 14 | 15 | 3 | 5,000 | 434 | 315 | 1,378 | Tứ kết |
2 | Serbia | 5 | 4 | 1 | 12 | 13 | 3 | 4,333 | 381 | 313 | 1,217 | |
3 | Hàn Quốc | 5 | 3 | 2 | 7 | 9 | 10 | 0,900 | 374 | 415 | 0,901 | |
4 | Cộng hòa Dominica | 5 | 2 | 3 | 8 | 10 | 10 | 1,000 | 411 | 406 | 1,012 | |
5 | Nhật Bản (H) | 5 | 1 | 4 | 4 | 6 | 12 | 0,500 | 378 | 395 | 0,957 | |
6 | Kenya | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 15 | 0,000 | 242 | 376 | 0,644 |
25 tháng 7 năm 2021 14:20 v |
Serbia | 3–0 | Cộng hòa Dominica | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Evgeny Makshanov (RUS) |
(25–18, 25–12, 25–20) Kết quả Thống kê |
25 tháng 7 năm 2021 19:40 v |
Nhật Bản | 3–0 | Kenya | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Hamid Al-Rousi (UAE) |
(25–15, 25–11, 25–23) Kết quả Thống kê |
25 tháng 7 năm 2021 21:45 v |
Brasil | 3–0 | Hàn Quốc | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Liu Jiang (CHN), Shin Muranaka (JPN) |
(25–10, 25–22, 25–19) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 14:20 v |
Nhật Bản | 0–3 | Serbia | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Juraj Mokrý (SVK) |
(23–25, 16–25, 24–26) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 19:40 v |
Brasil | 3–2 | Cộng hòa Dominica | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Vladimir Simonović (SRB) |
(22–25, 25–17, 25–13, 23–25, 15–12) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 21:45 v |
Hàn Quốc | 3–0 | Kenya | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Evgeny Makshanov (RUS) |
(25–14, 25–22, 26–24) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 11:05 v |
Hàn Quốc | 3–2 | Cộng hòa Dominica | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Shin Muranaka (JPN) |
(25–20, 17–25, 25–18, 15–25, 15–12) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 14:20 v |
Serbia | 3–0 | Kenya | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Sumie Myoi (JPN) |
(25–21, 25–11, 25–20) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 19:40 v |
Nhật Bản | 0–3 | Brasil | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Evgeny Makshanov (RUS) |
(16–25, 18–25, 24–26) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 09:00 v |
Cộng hòa Dominica | 3–0 | Kenya | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Patricia Rolf (USA) |
(25–19, 25–18, 25–10) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 16:25 v |
Serbia | 1–3 | Brasil | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Wojciech Maroszek (POL) |
(20–25, 16–25, 25–23, 19–25) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 19:40 v |
Nhật Bản | 2–3 | Hàn Quốc | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Paulo Turci (BRA) |
(19–25, 25–19, 22–25, 25–15, 14–16) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 09:00 v |
Serbia | 3–0 | Hàn Quốc | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Evgeny Makshanov (RUS), Sumie Myoi (JPN) |
(25–18, 25–17, 25–15) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 19:40 v |
Nhật Bản | 1–3 | Cộng hòa Dominica | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Wojciech Maroszek (POL) |
(10–25, 23–25, 25–19, 19–25) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 21:45 v |
Brasil | 3–0 | Kenya | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Daniele Rapisarda (ITA) |
(25–10, 25–16, 25–8) Kết quả Thống kê |
VT | Đội | Tr | T | B | Đ | ST | SB | TSS | ĐST | ĐSB | TSĐS | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 5 | 4 | 1 | 10 | 12 | 7 | 1,714 | 418 | 401 | 1,042 | Tứ kết |
2 | Ý | 5 | 3 | 2 | 10 | 11 | 7 | 1,571 | 409 | 377 | 1,085 | |
3 | Thổ Nhĩ Kỳ | 5 | 3 | 2 | 9 | 12 | 8 | 1,500 | 434 | 416 | 1,043 | |
4 | ROC | 5 | 3 | 2 | 9 | 11 | 8 | 1,375 | 422 | 378 | 1,116 | |
5 | Trung Quốc | 5 | 2 | 3 | 7 | 8 | 9 | 0,889 | 374 | 385 | 0,971 | |
6 | Argentina | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 15 | 0,000 | 275 | 375 | 0,733 |
25 tháng 7 năm 2021 09:00 v |
ROC | 0–3 | Ý | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Wojciech Maroszek (POL) |
(23–25, 19–25, 14–25) Kết quả Thống kê |
25 tháng 7 năm 2021 11:05 v |
Hoa Kỳ | 3–0 | Argentina | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Daniele Rapisarda (ITA) |
(25–20, 25–19, 25–20) Kết quả Thống kê |
25 tháng 7 năm 2021 16:25 v |
Trung Quốc | 0–3 | Thổ Nhĩ Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Luis Macias (MEX) |
(21–25, 14–25, 14–25) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 09:00 v |
ROC | 3–0 | Argentina | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Hamid Al-Rousi (UAE) |
(25–19, 25–15, 25–13) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 11:05 v |
Trung Quốc | 0–3 | Hoa Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Fabrice Collados (FRA) |
(27–29, 22–25, 21–25) Kết quả Thống kê |
27 tháng 7 năm 2021 16:25 v |
Ý | 3–1 | Thổ Nhĩ Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Hernán Casamiquela (ARG) |
(25–22, 23–25, 25–20, 25–15) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 09:00 v |
Ý | 3–0 | Argentina | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Susana Rodríguez (ESP), Liu Jiang (CHN) |
(25–21, 25–16, 25–15) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 16:25 v |
Trung Quốc | 2–3 | ROC | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Juraj Mokrý (SVK) |
(17–25, 25–23, 25–20, 25–27, 12–15) Kết quả Thống kê |
29 tháng 7 năm 2021 21:45 v |
Hoa Kỳ | 3–2 | Thổ Nhĩ Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Paulo Turci (BRA), Kang Joo-hee (KOR) |
(25–19, 25–20, 17–25, 20–25, 15–12) Kết quảThống kê |
31 tháng 7 năm 2021 11:05 v |
Hoa Kỳ | 0–3 | ROC | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Hernán Casamiquela (ARG) |
(20–25, 12–25, 19–25) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 14:20 v |
Argentina | 0–3 | Thổ Nhĩ Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Sumie Myoi (JPN), Hamid Al-Rousi (UAE) |
(23–25, 20–25, 18–25) Kết quả Thống kê |
31 tháng 7 năm 2021 21:45 v |
Trung Quốc | 3–0 | Ý | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Shin Muranaka (JPN), Evgeny Makshanov (RUS) |
(25–21, 25–20, 26–24) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 11:05 v |
Hoa Kỳ | 3–2 | Ý | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Liu Jiang (CHN), Luis Macias (MEX) |
(21–25, 25–16, 25–27, 25–16, 15–12) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 14:20 v |
ROC | 2–3 | Thổ Nhĩ Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Susana Rodríguez (ESP) |
(25–21, 23–25, 23–25, 25–15, 10–15) Kết quả Thống kê |
2 tháng 8 năm 2021 16:25 v |
Trung Quốc | 3–0 | Argentina | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Kang Joo-hee (KOR), Denny Cespedes (DOM) |
(25–15, 25–22, 25–19) Kết quả Thống kê |
Tứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
4 tháng 8 | ||||||||||
Brasil | 3 | |||||||||
6 tháng 8 | ||||||||||
ROC | 1 | |||||||||
Brasil | 3 | |||||||||
4 tháng 8 | ||||||||||
Hàn Quốc | 0 | |||||||||
Hàn Quốc | 3 | |||||||||
8 tháng 8 | ||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 2 | |||||||||
Brasil | 0 | |||||||||
4 tháng 8 | ||||||||||
Hoa Kỳ | 3 | |||||||||
Serbia | 3 | |||||||||
6 tháng 8 | ||||||||||
Ý | 0 | |||||||||
Serbia | 0 | |||||||||
4 tháng 8 | ||||||||||
Hoa Kỳ | 3 | Tranh huy chương đồng | ||||||||
Cộng hòa Dominica | 0 | |||||||||
8 tháng 8 | ||||||||||
Hoa Kỳ | 3 | |||||||||
Hàn Quốc | 0 | |||||||||
Serbia | 3 | |||||||||
4 tháng 8 năm 2021 09:00 v |
Hàn Quốc | 3–2 | Thổ Nhĩ Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Patricia Rolf (USA) |
(17–25, 25–17, 28–26, 18–25, 15–13) Kết quả Thống kê |
4 tháng 8 năm 2021 13:00 v |
Cộng hòa Dominica | 0–3 | Hoa Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Luis Macias (MEX), Kang Joo-hee (KOR) |
(11–25, 20–25, 19–25) Kết quả Thống kê |
4 tháng 8 năm 2021 17:00 v |
Serbia | 3–0 | Ý | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Paulo Turci (BRA), Evgeny Makshanov (RUS) |
(25–21, 25–14, 25–21) Kết quả Thống kê |
4 tháng 8 năm 2021 21:30 v |
Brasil | 3–1 | ROC | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Fabrice Collados (FRA), Susana Rodríguez (ESP) |
(23–25, 25–21, 25–19, 25–22) Kết quả Thống kê |
6 tháng 8 năm 2021 13:00 v |
Serbia | 0–3 | Hoa Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Susana Rodríguez (ESP) |
(19–25, 15–25, 23–25) Kết quả Thống kê |
6 tháng 8 năm 2021 21:00 v |
Brasil | 3–0 | Hàn Quốc | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Luis Macias (MEX), Denny Cespedes (DOM) |
(25–16, 25–16, 25–16) Kết quả Thống kê |
8 tháng 8 năm 2021 09:00 v |
Hàn Quốc | 0–3 | Serbia | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Patricia Rolf (USA) |
(18–25, 15–25, 15–25) Kết quả Thống kê |
8 tháng 8 năm 2021 13:30 v |
Brasil | 0–3 | Hoa Kỳ | Ariake Arena, Tokyo Trọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Hernán Casamiquela (ARG) |
(21–25, 20–25, 14–25) Kết quả Thống kê |
Hạng | Đội tuyển[11] |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Brasil | |
Serbia | |
4 | Hàn Quốc |
5 | Thổ Nhĩ Kỳ |
6 | Ý |
7 | ROC |
8 | Cộng hòa Dominica |
9 | Trung Quốc |
10 | Nhật Bản |
11 | Argentina |
12 | Kenya |