Bóng nước tại Đại hội Thể thao châu Á 2022

Bóng nước
tại Đại hội Thể thao châu Á 2022
Địa điểmTrung tâm thể thao Hoàng Long
Các ngày25 tháng 9 – 7 tháng 10 năm 2023
Quốc gia9
← 2018
2026 →

Bóng nước tại Đại hội Thể thao châu Á 2022 được tổ chức tại Trung tâm thể thao Hoàng Long, Hàng Châu, Trung Quốc từ ngày 25 tháng 9 đến 7 tháng 10. Chín quốc gia với tám đội nam và bảy đội nữ tham gia giải đấu.[1]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Vòng cuối SL Vòng sơ loại ¼ Tứ kết ½ Bán kết CK Chung kết
ND↓/Ngày → 25/9
Thứ 2
26/9
Thứ 3
27/9
Thứ 4
28/9
Thứ 5
29/9
Thứ 6
30/9
Thứ 7
1/10
CN
2/10
Thứ 2
3/10
Thứ 3
4/10
Thứ 4
5/10
Thứ 5
6/10
Thứ 6
7/10
Thứ 7
Nam SL SL SL ¼ ½ CK
Nữ

Bảng tổng sắp huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đoàn chủ nhà ( Trung Quốc (CHN))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Nhật Bản (JPN)1102
 Trung Quốc (CHN)1102
3 Kazakhstan (KAZ)0022
Tổng số (3 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Nhật Bản
Seiya Adachi
Atsushi Arai
Kenta Araki
Kiyomu Date
Yusuke Inaba
Towa Nishimura
Ikkei Nitta
Daichi Ogihara
Keigo Okawa
Toi Suzuki
Mitsuru Takata
Katsuyuki Tanamura
Taiyo Watanabe
 Trung Quốc
Chen Rui
Chen Yimin
Chen Zhongxian
Chu Chenghao
Hu Zhangxin
Liang Zhiwei
Liu Yu
Peng Jiahao
Tan Feihu
Wu Honghui
Xie Zekai
Zhang Chufeng
Zhang Jinpeng
 Kazakhstan
Ruslan Akhmetov
Danil Artyukh
Temirlan Balfanbayev
Yegor Beloussov
Dušan Marković
Daniil Matolinets
Mikhail Ruday
Murat Shakenov
Alexey Shmider
Sultan Shonzhigitov
Eduard Tsoy
Rustam Ukumanov
Srđan Vuksanović
Nữ
chi tiết
 Trung Quốc
Zhang Jiaqi
Yan Siya
Yan Jing
Xiong Dunhan
Zhai Ying
Wang Shiyun
Lu Yiwen
Wang Huan
Deng Zewen
Nong Sanfeng
Chen Xiao
Zhang Jing
Dong Wenxin
 Nhật Bản
Minami Shioya
Yumi Arima
Akari Inaba
Eruna Ura
Kako Kawaguchi
Hikaru Shitara
Ai Sunabe
Eri Kitamura
Kiyoka Goto
Fuka Nishiyama
Momo Inoue
 Kazakhstan
Alexandra Zharkimbayeva
Darya Pochinok
Anastassiya Glukhova
Viktoriya Kaplun
Valeriya Anossova
Madina Rakhmanova
Anna Novikova
Yelizaveta Rudneva
Milena Nabiyeva
Viktoriya Khritankova
Anastassiya Mirshina
Anastassiya Tsoy
Mariya Martynenko

Quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng cuối cùng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Quốc gia
1  Nhật Bản
2  Trung Quốc
3  Kazakhstan
4  Iran
5  Singapore
6  Hàn Quốc
7  Hồng Kông
8  Thái Lan
Thứ hạng Đội tuyển ST T TPĐ BPĐ B
1  Trung Quốc 6 6 0 0 0
2  Nhật Bản 6 5 0 0 1
3  Kazakhstan 6 4 0 0 2
4  Singapore 6 3 0 0 3
5  Thái Lan 6 2 0 0 4
6  Uzbekistan 6 1 0 0 5
7  Hàn Quốc 6 0 0 0 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Water Polo”. HAGOC. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
Đây là một cuộc hành trình để lấy lại sự tự tin cho một kẻ đã mất hết niềm tin vào chính mình và cuộc sống
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda