Love Me like You Do

"Love Me like You Do"
Đĩa đơn của Ellie Goulding
từ album Fifty Shades of Grey: Original Motion Picture Soundtrack
Phát hành7 tháng 1 năm 2015 (2015-01-07)
Thu âm2014
Thể loạiElectropop
Thời lượng4:12
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Max Martin
  • Ali Payami
Thứ tự đĩa đơn của Ellie Goulding
"Outside"
(2014)
"Love Me like You Do"
(2015)
"Powerful"
(2015)
Thứ tự đĩa đơn của nhạc phim Fifty Shades
"Earned It"
(2014)
"Love Me like You Do"
(2015)
"Crazy in Love (phối lại)"
(2015)
Video âm nhạc
"Love Me like You Do" trên YouTube

"Love Me like You Do" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Ellie Goulding nằm trong album nhạc phim cho bộ phim năm 2015 Fifty Shades of Grey. Ngoài ra, bài hát còn xuất hiện trong album phòng thu thứ ba của Goulding, Delirium (2015). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album nhạc phim vào ngày 7 tháng 1 năm 2015 bởi Cherrytree Records, Interscope RecordsRepublic Records. "Love Me like You Do" được đồng viết lời bởi Savan Kotecha, Ilya Salmanzadeh, Ali PayamiTove Lo với những nhà sản xuất nó là Max MartinAli Payami. Đây là một bản electropop power ballad mang nội dung tương tự như chủ đề bộ phim, trong đó đề cập đến cảm giác không thể kiểm soát của một cô gái trong tình yêu và việc bị quyến rũ bởi một người đàn ông khiến cô không thể từ chối, ngay cả điều đó có thể khiến cô chịu nhiều nỗi đau. Được sáng tác từ trước khi bộ phim được thực hiện và dự định sẽ do Demi Lovato thể hiện, Goulding đã được liên hệ bởi đạo diễn của Fifty Shades of Grey để thu âm nó, và cô đã chấp nhận lời đề nghị sau khi lắng nghe bài hát.

Sau khi phát hành, "Love Me like You Do" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng nhẹ nhàng của Goulding cũng như giai điệu hoành tráng của nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Quả cầu vàng cho Bài hát gốc xuất sắc nhất và hai đề cử giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhấtBài hát nhạc phim hay nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 58. "Love Me like You Do" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 26 quốc gia, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Áo, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều khu vực khác. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai của Goulding vươn đến top 5 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12.6 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Love Me like You Do" được đạo diễn bởi Georgia Hudson, trong đó bao gồm những cảnh Goulding khiêu vũ với người bạn nhảy của cô trong một lâu đài, xen kẽ với những hình ảnh từ Fifty Shades of Grey. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2015 cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ, và trở thành video thứ 21 trong lịch sử đạt được hơn 1 tỷ lượt xem trên YouTube. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Late Late Show with James Corden, Buổi diễn thời trang Victoria's Secret năm 2015, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2015 và giải Grammy lần thứ 58, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Goulding, "Love Me like You Do" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Taylor Swift, James Arthur, Ella Henderson, Conor MaynardSam Tsui. Ngoài ra, một phiên bản chỉnh sửa của bài hát cũng được sử dụng cho album nhạc phim của phần cuối cùng từ loạt phim Fifty Shades Freed vào năm 2018.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tải kĩ thuật số[1]

  1. "Love Me like You Do" – 4:12

Đĩa CD[2]

  1. "Love Me like You Do" (radio chỉnh sửa) – 3:52
  2. "Love Me like You Do" (không lời) - 4:12

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[90] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[91] Bạch kim 30.000double-dagger
Bỉ (BEA)[92] 2× Bạch kim 60.000*
Canada (Music Canada)[93] 3× Bạch kim 240.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[94] 3× Bạch kim 150.000double-dagger
Pháp (SNEP)[95] Vàng 75.000*
Đức (BVMI)[96] 3× Vàng 450.000double-dagger
Ý (FIMI)[97] 4× Bạch kim 0double-dagger
México (AMPROFON)[98] Bạch kim 60.000*
Hà Lan (NVPI)[99] 5× Bạch kim 100.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[100] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[101] 6× Bạch kim 240.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[102] 2× Kim cương 200.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 353,220[103]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[104] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[105] 7× Bạch kim 140.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[106] Bạch kim 30.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[107] 2× Bạch kim 1,500,786[89]
Hoa Kỳ (RIAA)[109] 5× Bạch kim 2,360,000[108]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Nhãn Ref.
Canada 7 tháng 1 năm 2015 Tải kĩ thuật số Universal [110]
Hoa Kỳ [111]
Vương quốc Anh 12 tháng 1 năm 2015 Contemporary hit radio Polydor [112]
Hoa Kỳ 13 tháng 1 năm 2015 Interscope [113]
Pháp 19 tháng 1 năm 2015 Tải kĩ thuật số Universal [114]
Úc 23 tháng 1 năm 2015 [115]
Ireland 30 tháng 1 năm 2015 Polydor [116]
Vương quốc Anh 1 tháng 2 năm 2015 [1]
Đức 6 tháng 2 năm 2015 Universal [117]
Nhật Bản 9 tháng 2 năm 2015 [118]
Đức 12 tháng 2 năm 2015 đĩa đơn CD [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Love Me Like You Do (From "Fifty Shades Of Grey"): Ellie Goulding: MP3 Downloads”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ a b “Love Me Like You Do (2-Track)” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ "Australian-charts.com – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ "Austriancharts.at – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ "Ultratop.be – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ "Ultratop.be – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Top 100”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 11 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ "Ellie Goulding Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ "Ellie Goulding Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ "Ellie Goulding Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ "Ellie Goulding Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  12. ^ “ANGLO” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. ngày 27 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 08. týden 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 08. týden 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ "Danishcharts.com – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ "Ellie Goulding Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
  17. ^ "Ellie Goulding: Love Me Like You Do" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ "Lescharts.com – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  19. ^ “Ellie Goulding - Love Me Like You Do” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ “Greece Digital Songs: ngày 18 tháng 4 năm 2015”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  23. ^ "Chart Track: Week 6, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.
  24. ^ "Ellie Goulding – Love Me Like You Do Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  25. ^ "Italiancharts.com – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  26. ^ "Ellie Goulding Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  27. ^ "Ellie Goulding Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  28. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ “Top 20 México Inglés. Semana del 11 al 17 de Mayo, 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ "Nederlandse Top 40 – week 9, 2015" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  31. ^ "Dutchcharts.nl – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  32. ^ "Charts.nz – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ "Norwegiancharts.com – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  34. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  35. ^ “Media Forest - Know You Are ON AIR” (bằng tiếng Romania). Media Forest. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  36. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  37. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 08. týden 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  39. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  40. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending ngày 10 tháng 3 năm 2015" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  41. ^ “Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015.
  42. ^ "Spanishcharts.com – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015.
  43. ^ "Swedishcharts.com – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
  44. ^ "Swisscharts.com – Ellie Goulding – Love Me Like You Do" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  45. ^ "Ellie Goulding: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  46. ^ "Ellie Goulding Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015.
  47. ^ "Ellie Goulding Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.
  48. ^ "Ellie Goulding Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  49. ^ "Ellie Goulding Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  50. ^ "Ellie Goulding Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015.
  51. ^ "Ellie Goulding Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  52. ^ "Ellie Goulding Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  53. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  54. ^ “Jahreshitparade Singles 2015” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2015 – Singles” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  56. ^ “Rapports Annuels 2015 – Singles” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  57. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  58. ^ “Track Top-100 2015” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  59. ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  60. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts – 2015” (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  61. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  62. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2015” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  63. ^ “Best of 2015 – Singles”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.
  64. ^ “Yearly Charts – 2015: Top Tracks International”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  65. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016. Click on "Scarica allegato" to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents.
  66. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  67. ^ “Jaaroverzichten – Single 2015” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  68. ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  69. ^ “Airplay – podsumowanie 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  70. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  71. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  72. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  73. ^ “Top 100 Canciones Anual 2015” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  74. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  75. ^ “Swiss Year-End Charts 2015”. swisscharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  76. ^ Copsey, Rob (ngày 4 tháng 1 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  77. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  78. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  79. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  80. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  81. ^ “Pop Songs – Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  82. ^ “IFPI Digital Music Report 2016” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 10. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.[liên kết hỏng]
  83. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  84. ^ “The Romanian Chart Top 300 of 2016” (bằng tiếng Romania). Blogspot. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  85. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  86. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  87. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  88. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  89. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  90. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.
  92. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2016 to obtain certification.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  96. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Ellie Goulding; 'Love Me Like You Do')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2015. Chọn "2015" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Love Me Like You Do" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  98. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019. Nhập Ellie Goulding ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Love Me Like You Do ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019. Enter Love Me Like You Do in the "Artiest of titel" box. Select 2015 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
  101. ^ “Trofésøknad” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. ngày 1 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016.
  102. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  103. ^ Doanh số tiêu thụ của "Love Me Like You Do":
  104. ^ “Top 100 Songs: 14 Aug 2015 – 20 Aug 2015”. El Portal de Música. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  105. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  106. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Love Me Like You Do')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Love Me Like You Do vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  108. ^ “YTD Marketshare at the Seven-Month Mark”. Hits Daily Double. ngày 31 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  109. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Ellie Goulding – Love Me Like You Do” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018.
  110. ^ “Love Me Like You Do (From "Fifty Shades Of Grey") | Ellie Goulding”. 7digital (CA). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  111. ^ “Love Me Like You Do (From "Fifty Shades Of Grey"): Ellie Goulding: MP3 Downloads”. Amazon.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  112. ^ “BBC – Radio 1 – Playlist”. BBC Radio 1. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
  113. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Media Group. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
  114. ^ “Love Me Like You Do (From "Fifty Shades Of Grey"): Ellie Goulding: Téléchargements MP3” (bằng tiếng Pháp). Amazon.fr. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  115. ^ “Love Me Like You Do (From "Fifty Shades of Grey") – Single by Ellie Goulding”. iTunes Store (AU). Apple. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  116. ^ “Love Me Like You Do (From "Fifty Shades Of Grey") | Ellie Goulding”. 7digital (IE). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  117. ^ “Love Me Like You Do (From "Fifty Shades Of Grey"): Ellie Goulding: MP3-Downloads” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  118. ^ “Love Me Like You Do (From "Fifty Shades Of Grey"): Ellie Goulding: MP3 Downloads”. Amazon.co.jp. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame không?
Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame không?
[Zhihu] Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame (2019) không?
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và công nghệ, việc chuẩn bị các kỹ năng bổ ích cho bản thân