Cá cháy bẹ

Cá cháy bẹ
Tình trạng bảo tồn
VU (iucn 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Clupeidae
Chi (genus)Tenualosa
Loài (species)T. toli
Danh pháp hai phần
Tenualosa toli
(Valenciennes, 1847)

Cá cháy bẹ, tên khoa học Tenualosa toli, là một loài thuộc chi Cá cháy, họ Cá trích, phân bố từ tây Ấn Độ Dươngvịnh Bengal đến biển JavaBiển Đông. Loài cá này cũng gặp ở Môrixơ [1] và khu vực hạ lưu sông Mêkông gần khu vực biên giới CampuchiaViệt Nam[2]

Môi trường sống tự nhiên của loài cá cháy bẹ là vùng nước biển ven bờ và vùng cửa sông nước đục có dòng chảy mạnh[3].

Cá cháy bẹ có thể được phân biệt với các loài cá cháy khác, ngoại trừ Hilsa kelee bởi vết lõm đặc trưng ở giữa của hàm trên. Con đực của loài cá lưỡng tính này trưởng thành sớm hơn con cái[4], đặc tính này được cho là tương tự với loài T. ilisha.

Cá cháy bẹ có thân hình thon dẹt, đỉnh đầu trơn không có vân. Miệng nằm ở đầu mõm. Xương hàm trên kéo dài đến giữa mắt hoặc hơn. Gai mang nhuyễn, từ 70 đến 95 cái, ở nửa dưới cung mang thứ nhất. Lườn bụng có khoảng 30 đến 32 vảy dạng gai từ eo mang đến lỗ hạu môn. Toàn thân phủ vảy to, lưng có màu xanh lá cây. Vây đuôi chẻ hai và đôi khi dài hơn chiều dài đầu.[5]

Tại Malaysia, loài cá này được bán với giá khá cao.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fricke, R., Fishes of the Mascarene Islands (Réunion, Mauritius, Rodriguez): an annotated checklist (Vol. 31), 1999, p. 759, Reference 33390, FishBase; Truy cập: 2008-01-13
  2. ^ Rainboth, W.J., Fishes of the Cambodian Mekong, FAO Species Identification Field Guide for Fishery Purposes, 1996, p. 265, Reference 12693, FishBase; Truy cập: 2008-01-13
  3. ^ Blaber, S.J.M., J. Pang, P. Wong, O. Boon-Teck, L. Nyigo and D. Lubim, The life history of the tropical shad Tenualosa toli from Sarawak, 1996, p. 225-242, Reference 26929, FishBase; Truy cập: 2008-01-13
  4. ^ Allsop, D.J. and S.A. West, Constant relative age and size at sex change for sequentially hermaphroditic fish, 2003, p. 921-929, Reference 55367, FishBase; Truy cập: 2008-01-13
  5. ^ Trung tâm thông tin khoa học kỹ thuật và kinh tế thủy sản, Bộ Thủy sản. Một số loài cá nước ngọt thường gặp ở Việt Nam. Hà Nội, 2001. Trang 5.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Children of Silentown: A dark adventure game
Children of Silentown: A dark adventure game
Lấy bối cảnh là 1 thị trấn nằm sâu trong 1 khu rừng tăm tối, cốt truyện chính trong Children of Silentowns xoay quanh 1 cô gái trẻ tên là Lucy
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.