Cá hồi chó

Oncorhynchus keta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Salmoniformes
Họ (familia)Salmonidae
Chi (genus)Oncorhynchus
Loài (species)O. keta
Danh pháp hai phần
Oncorhynchus keta
(Walbaum, 1792)
Cá hồi chó, tươi
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng502 kJ (120 kcal)
0 g
Chất xơ0 g
3.77 g
Chất béo bão hòa0.84 g
Chất béo không bão hòa đơn1.541 g
Chất béo không bão hòa đa0.898 g
20.14 g
Tryptophan0.226 g
Threonine0.883 g
Isoleucine0.928 g
Leucine1.637 g
Lysine1.849 g
Methionine0.596 g
Cystine0.216 g
Phenylalanine0.786 g
Tyrosine0.68 g
Valine1.037 g
Arginine1.205 g
Histidine0.593 g
Alanine1.218 g
Acid aspartic2.062 g
Acid glutamic3.006 g
Glycine0.967 g
Proline0.712 g
Serine0.822 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Vitamin A equiv.
3%
30 μg
Thiamine (B1)
7%
0.08 mg
Riboflavin (B2)
14%
0.18 mg
Niacin (B3)
44%
7 mg
Acid pantothenic (B5)
15%
0.75 mg
Vitamin B6
24%
0.4 mg
Folate (B9)
1%
4 μg
Vitamin B12
125%
3 μg
Vitamin C
0%
0 mg
Vitamin E
7%
1.09 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
1%
11 mg
Sắt
3%
0.55 mg
Magiê
5%
22 mg
Mangan
1%
0.015 mg
Phốt pho
23%
283 mg
Kali
14%
429 mg
Natri
2%
50 mg
Kẽm
4%
0.47 mg
Thành phần khácLượng
Nước75.38 g
Alcohol (ethanol)0 g
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]

Cá hồi chó (danh pháp hai phần: Oncorhynchus keta) được biết đến như một loại cá hồi chum, keta, hay calico ở nhiều vùng tại Mỹ, là một loài cá thuộc họ Cá hồi. Loài này có phạm vi phân bố rộng nhất trong các loài cá hồi Thái Bình Dương:[3] phía nam tới tận Sông Sacramento ở California và đông Thái Bình Dương và đảo Kyūshū tại Biển Nhật Bản ở phía tây Thái Bình Dương; phía bắc tới Sông Mackenzie ở Canada, phía đông tới Sông Lena, phía tây tới Siberia.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ “Chum Salmon”. Alaska Department of Fish and Game. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Đây là nhân vật mà tôi cảm thấy khó có thể tìm một lời bình thích hợp. Ban đầu khi tiếp cận với One Piece
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố