الكأس الدولية تحت 23 سنة الدوحة 2023 The International Cup U-23 Doha 2023 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Qatar |
Thời gian | 22 – 28 tháng 3 năm 2023 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hàn Quốc (lần thứ 1) |
Á quân | UAE |
Hạng ba | Kuwait |
Hạng tư | Thái Lan |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 25 (1,67 bàn/trận) |
Cúp bóng đá U-23 Doha 2023 hay Doha Cup U-23 2023 là giải đấu bóng đá giao hữu quốc tế dành cho lứa tuổi U-23, được tổ chức tại thủ đô Doha, Qatar. Giải đấu là dịp để các cầu thủ trẻ cọ xát nhằm hướng tới một số giải đấu quan trọng như giải bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2022 vào tháng 9 tại Trung Quốc[1][2] và vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024.[3] Đây được coi là lần tổ chức tiếp theo của Cúp bóng đá U-23 Dubai 2022.[4]
Mỗi đội sẽ thi đấu 3 trận, gói gọn trong đợt FIFA Days từ 22–28 tháng 3 năm 2023.[5]
Danh sách đội tuyển tham dự giải đã được công bố vào đầu tháng 3 năm 2023.[6]
Đội | Hiệp hội | Liên đoàn |
---|---|---|
Qatar (chủ nhà) | QFA | AFC |
Ả Rập Xê Út | SAFF | AFC |
Hàn Quốc | KFA | AFC |
Iraq | IFA | AFC |
Kuwait | KFA | AFC |
Kyrgyzstan | KFU | AFC |
Oman | OFA | AFC |
Thái Lan | FAT | AFC |
UAE | UAEFA | AFC |
Việt Nam | VFF | AFC |
Ngoài ra, một số đội tuyển của Jordan, Syria, Tajikistan hay các đội tuyển tham dự giải đấu lần trước như Croatia và Uzbekistan cũng đã xác nhận hoặc chờ xác nhận sẽ tham dự giải đấu, nhưng đã không góp mặt trong danh sách cuối cùng.[7]
Tương tự Dubai Cup 2022, ở vòng một và vòng hai, các đội được bắt cặp ngẫu nhiên và thi đấu với nhau. Kết quả của các đội sau hai vòng sẽ được dùng để xếp các cặp đấu ở vòng ba, dựa theo thứ hạng đạt được (đội xếp thứ nhất sẽ gặp đội đứng thứ hai, đội xếp thứ ba gặp đội đứng thứ tư..., cứ như vậy cho đến cặp cuối cùng). Tuy nhiên, vì đây là giải đấu giao hữu nên quy định không phải tuyệt đối và có thể thay đổi tùy theo sự sắp xếp của ban tổ chức hoặc yêu cầu từ phía các đội sao cho hợp lý nhất.
Doha | ||||
---|---|---|---|---|
Sân vận động Al Duhail | Sân vận động Al Gharafa | Sân vận động Al Ahli | Sân vận động Qatar Club | Sân vận động Al Arabi |
Sức chứa: 9.000 | Sức chứa: 21.175 | Sức chứa: 12.000 | Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 13.000 |
Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, AST (UTC+4)
Ả Rập Xê Út | 2–2 | Thái Lan |
---|---|---|
Oman | 0–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Eom Ji Sung 8' Kim Sin Jin 33' An Jea Jun 76' |
Qatar | 0–1 | UAE |
---|---|---|
|
Iraq | 3–0 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Kuwait | 1–0 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
UAE | 4–0 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Iraq | 0–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Qatar | 0–1 | Thái Lan |
---|---|---|
Jonathan (p.đ.) 45+1' |
Oman | 2–0 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
Thống kê trận đấu sau hai vòng trên bảng xếp hạng và ở vòng 3 sau khi thống kê, các trận đấu ở vòng 3 theo bảng xếp hạng giành quyền tham dự có thể không chính xác. Vui lòng không sao chép hình ảnh chụp cả bảng xếp hạng và các trận đấu tại vòng 3 qua trang web (đặc biệt là tin tức). Để cải thiện nội dung, xem trang thảo luận. |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | UAE | 2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 6 | Chung kết |
2 | Hàn Quốc | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 6 | |
3 | Thái Lan | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | +1 | 4 | Tranh hạng 3 |
4 | Kuwait | 2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | +1 | 4 | |
5 | Iraq | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 | 3 | Tranh hạng 5 |
6 | Oman | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 3 | |
7 | Ả Rập Xê Út | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 | Tranh hạng 7 |
8 | Qatar (H) | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | −2 | 0 | |
9 | Kyrgyzstan | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | −3 | 0 | Tranh hạng 9 |
10 | Việt Nam | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Ghi chú: Những đội đã gặp nhau ở vòng 1 và vòng 2 sẽ không được đối đầu với nhau ở vòng 3.
Trong vòng 3, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.[8]
UAE | 0–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
An Jae Jun 58' Hong Si Hoo 79', 86' |
Thái Lan | 0–1 | Kuwait |
---|---|---|
Ibrahim Kamil 45+5' |
Việt Nam | 0–0 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
Văn Thắng Văn Khang Minh Trọng Tiến Long Quốc Việt |
4–5 | Kimi Merk Mirlan Eldiiar Arsen Nurdolot |
Vị trí của các đội được xếp theo thứ hạng đạt được sau các trận đấu tranh hạng ở vòng 3, không xếp theo điểm. Các trận đấu được giải quyết bằng loạt sút luân lưu được tính là một trận hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 9 | |
UAE | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
Kuwait | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | |
4 | Thái Lan | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 |
5 | Iraq | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6 |
6 | Oman | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 |
7 | Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 3 |
8 | Qatar (H) | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 | −2 | 1 |
9 | Kyrgyzstan | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
10 | Việt Nam | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 |
Đã có 25 bàn thắng ghi được trong 15 trận đấu, trung bình 1.67 bàn thắng mỗi trận đấu.
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Quốc gia | Mạng phát sóng | TK |
---|---|---|
Qatar | Alkass Sports Channels | |
Việt Nam | FPT Play | [9] |
|website=
(trợ giúp)
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)