Biệt danh | النشامى Al-Nashāmā ("The Chivalrous") | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Jordan | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | WAFF (Tây Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Iain Brunskill | ||
Mã FIFA | JOR | ||
| |||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 2013) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba (2013) | ||
Đại hội Thể thao châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2014) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Jordan (còn được gọi là U-23 Jordan hoặc Đội tuyển Olympic Jordan) đại diện cho Jordan trong các cuộc thi bóng đá quốc tế trong Thế vận hội và Đại hội Thể thao châu Á, cũng như bất kỳ giải đấu bóng đá U-21, U-22 và U-23 khác quốc tế. Đội tuyển được kiểm soát bởi Hiệp hội bóng đá Jordan. Đội tuyển Olympic Jordan giành được huy chương đồng trong Giải vô địch bóng đá U-22 châu Á 2013 ở Oman.
Kể từ năm 1992, bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè được thay đổi sang giải đấu U-23.
Thế vận hội Mùa hè | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà / Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | ||||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | ||||||||
2020 | ||||||||
2024 | ||||||||
2028 | Chưa xác định | |||||||
2032 | ||||||||
Tổng số | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch U-23 Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu giao hữu/Cúp Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn] |