Biệt danh | Annabi (Màu hạt dẻ) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | QFA | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | WAFF (Tây Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Ilídio Vale | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc tế Khalifa Sân vận động Jassim bin Hamad | ||
Mã FIFA | QAT | ||
| |||
Thế vận hội | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1984) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết: 1992 | ||
Đại hội Thể thao châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2006) | ||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba (2018) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Qatar (còn gọi là Đội tuyển Olympic Qatar) là đội tuyển dưới 23 tuổi đại diện cho Qatar tại Thế vận hội, Á vận hội, Cúp bóng đá U-23 châu Á, Giải vô địch bóng đá U-23 Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh và các giải đấu bóng đá U-23 quốc tế khác. Đội tuyển được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Qatar (QFA).
Kể từ năm 1992, bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè dành cho cấp độ U-23.
Thế vận hội Mùa hè | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
1992 | Tứ kết | 8 | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 5 |
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | ||||||||
2020 | ||||||||
2024 | ||||||||
2028 | Chưa xác định | |||||||
2032 | ||||||||
Tổng số | Tứ kết | 8 | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 5 |
Cúp bóng đá U-23 châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2016 | Hạng tư | 4/16 | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 10 |
2018 | Hạng ba | 3/16 | 6 | 5 | 1 | 0 | 10 | 5 |
2020 | Vòng bảng | 11/16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 |
2022 | 13/16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | |
2024 | Tứ kết | 6/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 |
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng số | Hạng ba | 3/16 | 22 | 11 | 7 | 4 | 35 | 32 |
Kể từ năm 2002, bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á dành cho cấp độ U-23.
Đại hội Thể thao châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | ST | T | H | B | BT | BB |
2002 | Vòng bảng | 3 | 1 | 2 | 0 | 13 | 2 |
2006 | Vô địch | 6 | 5 | 0 | 1 | 13 | 2 |
2010 | Vòng 16 đội | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 |
2014 | Rút lui | ||||||
2018 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 8 |
2022 | Vòng 16 đội | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 |
2026 | Chưa xác định | ||||||
2030 | Chủ nhà | ||||||
2034 | Chưa xác định | ||||||
Tổng số | Vô địch | 19 | 8 | 5 | 6 | 32 | 18 |
Giải vô địch bóng đá U-23 Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
2008 | Vòng 1 | Hạng 3 | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 5 |
2010 | Bán kết | Hạng 4 | 4 | 0 | 2 | 2 | 2 | 6 |
2011 | Bán kết | Hạng 4 | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 9 |
Dưới đây là đội hình cho Đại hội Thể thao châu Á 2018.
Huấn luyện viên: Unai Melgosa
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mohamed Saeed Ibrahim | 17 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Al-Wakrah | ||
21 | TM | Marwan Badreldin | 17 tháng 4, 1999 (19 tuổi) | Al-Ahli | ||
22 | TM | Mohammed Al-Bakri | 28 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Al-Markhiya | ||
2 | HV | Tarek Salman | 5 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | Júpiter Leonés | ||
3 | HV | Elias Ahmed | 12 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | Al-Gharafa | ||
5 | HV | Tameem Al-Muhaza | 21 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | Al-Gharafa | ||
12 | HV | Jassem Mohammed Omar | 18 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Al-Ahli | ||
18 | HV | Salah Al-Yahri | 25 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Al-Khor | ||
4 | TV | Omar Al-Amadi | 5 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Qatar SC | ||
6 | TV | Ahmed Fadhil* | 7 tháng 4, 1993 (25 tuổi) | Al-Wakrah | ||
7 | TV | Khalid Muneer | 24 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Astorga | ||
8 | TV | Hatim Kamal | 9 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | Al Sadd | ||
11 | TV | Nasser Ibrahim Al-Nassr | 11 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | Al-Markhiya | ||
13 | TV | Meshaal Ibrahim | 9 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | Al Sadd | ||
15 | TV | Adel Bader | 17 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Duhail | ||
16 | TV | Hazem Shehata | 2 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Al-Duhail | ||
17 | TV | Abdurahman Mostafa | 5 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Al-Duhail | ||
9 | TĐ | Meshaal Al-Shammeri | 19 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Al Kharaitiyat | ||
10 | TĐ | Saoud Farhan | 11 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | CA Bizertin | ||
14 | TĐ | Ahmed Al Saadi | 2 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | Al-Rayyan |
* Cầu thủ trên 23 tuổi.
|
|
Giai đoạn | Huấn luyện viên |
---|---|
1998–1999 | Jo Bonfrere |
1999–2000 | José Paulo |
2003 | Alex Dupont |
2007 | Hassan Hormatallah |
2011–2012 | Paulo Autuori |
2012–2013 | Alain Perrin |
2013 | Marcel Van Buuren |
2013–2014 | Julio César Moreno |
2014–2017 | Fahad Thani |
2017–2020 | Félix Sánchez Bas |
2020–2022 | Nicolás Córdova |
2023–nay | Ilídio Vale |