Cụm sao Coma

Cụm sao Coma
Melotte 111, chụp từ một vùng nông thôn ở Derbyshire, Anh quốc,vào tháng 3/2003
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoHậu Phát
Xích kinh12h 22.5m[1]
Xích vĩ+25° 51′[1]
Khoảng cách280 ly (86 pc[2][3])
Cấp sao biểu kiến (V)+1.8
Kích thước biểu kiến (V)7.5° [2]
Đặc trưng vật lý
Khối lượngM
Bán kính-
Tuổi ước tính-
Tên gọi khácMelotte 111,[1] Coma Ber Cluster,[1] OCl 558.0,[1] Collinder 256[4]
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

Cụm sao Coma (Coma Star Cluster) nằm trong chòm sao Hậu Phát, được định danh là Melotte 111 sau khi nó được liệt kê trong danh mục  các cụm sao của P.J. Melotte, là một cụm sao mở nhỏ nhưng gần thiên hà của chúng ta, chứa khoảng 40 ngôi sao sáng hơn cả(độ sáng từ 5-10) với cùng mộtchuyển động thực (proper motion) chung.  Vệ tinh Hipparcos và sơ đồ màu hồng ngoại cường độ phù hợp (infrared color-magnitude diagram fitting) đã được sử dụng để đo khoảng cách đến trung tâm của cụm này, ước tính khoảng 86 parsec (280 năm ánh sáng). [ 2 ] [ 3 ]

 Cụm sao mở Coma ở xa gấp đôi cụm  Hyades và có diện tích hơn 7,5 độ trên bầu trời. [ 2 ] [ 3 ] Độ tuổi của cụm khoảng 450 triệu năm. Trong trường nhìn (FOV) của một ống nhòm tốt hầu hết các ngôi sao của cụm đều có thể được nhìn thấy cùng lúc. Các ngôi sao sáng hơn cả của cụm tạo thành hình dạng chữ "V" khi chòm sao Hậu Phát đang mọc.

Nó tượng trưng cho đuôi của Sư Tử (Chòm Sư Tử), nhưng vua Ptolemy III, trong khoảng năm 240 trước công nguyên, đã đổi tên nó thành tên của nữ hoàng Ai Cập Berenice- người đã hy sinh mái tóc dài của mình trong truyền thuyết.

Thành viên sáng giá nhất (mv < 6.5)[5]
Định danh Tầm quan trọng
γ Com 4.81
12 Com 4.81
31 Com 4.94
14 Com 4.95
16 Com 4.96
13 Com 5.18
17 Com 5.24
21 Com 5.44
18 Com 5.47
HD 106887 5.71
HD 105805 5.99
8 Com 6.22
22 Com 6.24
FM Com 6.43

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Cl Melotte 111 -- Open (galactic) Cluster”. SIMBAD. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ a b van Leeuwen, F. (tháng 4 năm 2009). “Parallaxes and proper motions for 20 open clusters as based on the new Hipparcos catalogue”. Astronomy and Astrophysics. 497 (1): 209–242. arXiv:0902.1039. Bibcode:2009A&A...497..209V. doi:10.1051/0004-6361/200811382.
  3. ^ Majaess, D.; Turner, D.; Lane, D.; Krajci, T. (tháng 9 năm 2011). “Deep Infrared ZAMS Fits to Benchmark Open Clusters Hosting Delta Scuti Stars”. Journal of the American Association of Variable Star Observers. 39 (2): 219. arXiv:1102.1705. Bibcode:2011JAVSO..39..219M.
  4. ^ Houston, Walter Scott. “Open Clusters by the Season”. Sky & Telescope. tr. 8. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.[liên kết hỏng]
  5. ^ Tang, Shih-Yun; Chen, W. P.; Chiang, P. S.; Jose, Jessy; Herczeg, Gregory J.; Goldman, Bertrand (2018). “Characterization of Stellar and Substellar Members in the Coma Berenices Star Cluster”. The Astrophysical Journal. 862 (2): 106. arXiv:1806.08322. Bibcode:2018ApJ...862..106T. doi:10.3847/1538-4357/aacb7a.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua "SOUL" như thế nào
Dù nỗ lực đến một lúc nào đó có lẽ khi chúng ta nhận ra cuộc sống là gì thì niềm tiếc nuối bao giờ cũng nhiều hơn sự hài lòng.
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection