11 Comae Berenices

11 Comae Berenices
Vị trí của 11 Coma Berenices (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Hậu Phát
Xích kinh 12h 20m 43.025580s[1]
Xích vĩ +17° 47′ 34.3393″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 4.72[2] (4.89 + 12.9)[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổK0 III[4] or G8+ III Fe-1[5]
Chỉ mục màu B-V1010±0001[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)436±02[2] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −109.241[1] mas/năm
Dec.: +88.170[1] mas/năm
Thị sai (π)10.7104 ± 0.2197[1] mas
Khoảng cách305 ± 6 ly
(93 ± 2 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−0.02[2]
Chi tiết [6]
Khối lượng166±021 M
Bán kính15781±03444[4] R
Độ sáng10951±43256[4] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)238±006 cgs
Nhiệt độ4670±10 K
Độ kim loại [Fe/H]−051±002 dex
Tuổi153±054 Gyr
Tên gọi khác
11 Com, BD+18 2592, FK5 2987, HD 107383, HIP 60202, HR 4697, SAO 100053, WDS J12207+1748[7]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

11 Coma Berenices là tên của một hệ sao đôi[3] sao nằm ở phía bắc chòm sao Hậu Phát. Nó nằm phía đông, hơi chếch về phía bắc của Denebola (nằm trong chòm sao Sư Tử) nhưng không xa về phía đông như Epsilon Virginis (nằm trong chòm sao Xử Nữ. Nó nằm chếch qua một độ tính từ thiên hà elip Messier 85 và chếch qua hai độ tính từ thiên hà xoắn ốc Messier 100. Dựa trên giá trị thị sai là 10,7104, ngôi sao này nằm cách mặt trời chúng ta 305 năm ánh sáng. Với mắt thường, ta có thể nhìn thấy nó là một ngôi sao mờ có màu cam với cấp sao biểu kiến là 4,72[2] (cấp sao tuyệt đối là −0.02[2]). Ngôi sao này đang di chuyển ra xa với vận tốc xuyên tâm là 44 km/s.[2]

Ngôi sao thứ nhất trong hệ sao này là một ngôi sao khổng lồ loại K0 III[4]. Độ kim loại của nó thấp, bằng một nửa của mặt trời[4]. Keenan và McNeil năm 1989 tìm thấy một lớp G8+ III Fe-1[5], cho thấy sự thiếu hụt sắt trong quang phổ của nó. Ngôi sao này khoảng 1,5 tỉ tỉ năm tuổi, nặng gấp 1,7 lần khối lượng mặt trời[6] và lõi của ngôi sao này đang hết dần Hydro và bán kính của nó gấp 15,8 lần bán kính mặt trời. Độ sáng của nó gấp 110 lần độ sáng của mặt trời[4]nhiệt độ hiệu dụng của quang cầu là 4670 Kelvin[6]. Nó có một thiên thể đồng hành có cấp sao biểu kiến là 12,9 ở khoảng cách góc 8,8" dọc theo góc vị trí 44° dựa theo dữ liệu của năm 2007[8].

Ngôi sao đồng hành này được phát hiện là quay quanh ngôi sao thứ nhất bởi Liu, Y.-J. et al. vào năm 2007 bằng phương pháp vận tốc hướng tâm. Chu kì quay của nó là 326 ngày và có khối lượng ít nhất là gấp 19,1 làn khối lượng của sao Mộc. Khoảng cách của nó với ngôi sao thứ nhất là 1,3 đơn vị thiên văn. Ngôi sao này đang nằm trong loại sao lùn nâu đang trong giai đoạn hợp thành Deuterium.[9][10]

11 Comae Berenices
Đồng hành Khối lượngBán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạoĐộ lệch tâm quỹ đạoNăm phát hiện
b194±15 MJ129±00532603±032 ngày0231±00052007

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b c d e f g Anderson, E.; Francis, Ch. (2012). “XHIP: An extended hipparcos compilation”. Astronomy Letters. 38 (5): 331. arXiv:1108.4971. Bibcode:2012AstL...38..331A. doi:10.1134/S1063773712050015.
  3. ^ a b Eggleton, P. P.; Tokovinin, A. A. (tháng 9 năm 2008). “A catalogue of multiplicity among bright stellar systems”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 389 (2): 869–879. arXiv:0806.2878. Bibcode:2008MNRAS.389..869E. doi:10.1111/j.1365-2966.2008.13596.x.
  4. ^ a b c d e f von Braun, Kaspar; và đồng nghiệp (2014). “Stellar diameters and temperatures – V. 11 newly characterized exoplanet host stars”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 438 (3): 2413–2425. arXiv:1312.1792. Bibcode:2014MNRAS.438.2413V. doi:10.1093/mnras/stt2360.
  5. ^ a b Keenan, Philip C.; McNeil, Raymond C. (1989). “The Perkins catalog of revised MK types for the cooler stars”. Astrophysical Journal Supplement Series. 71: 245. Bibcode:1989ApJS...71..245K. doi:10.1086/191373. ISSN 0067-0049.
  6. ^ a b c Jofré, E.; và đồng nghiệp (2015). “Stellar parameters and chemical abundances of 223 evolved stars with and without planets”. Astronomy & Astrophysics. 574: A50. arXiv:1410.6422. Bibcode:2015A&A...574A..50J. doi:10.1051/0004-6361/201424474.
  7. ^ “* 11 Com”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ Mason, B. D.; và đồng nghiệp (2014). “The Washington Visual Double Star Catalog”. Bibcode:2001AJ....122.3466M. doi:10.1086/323920. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  9. ^ Liu, Y.‐J.; và đồng nghiệp (2008). “A Substellar Companion to the Intermediate‐Mass Giant 11 Comae”. The Astrophysical Journal. 672 (1): 553–557. arXiv:0709.0645. Bibcode:2008ApJ...672..553L. doi:10.1086/523297.
  10. ^ “Planet 11 Com b”. The Extrasolar Planet Encyclopedia.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Dưới đây là tổng hợp các thông tin chúng ta đã biết về Fontaine - Thủy Quốc qua các sự kiện, nhiệm vụ và lời kể của các nhân vật trong game.
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir