NGC 4494 là tên của một thiên hà elip nằm trong chòm sao Hậu Phát. Khoảng cách của nó với Trái Đất là 45 triệu năm ánh sáng và kích thước biểu kiến của nó là 60000 năm ánh sáng. Năm 1785, nhà thiên văn học người Anh gốc ĐứcWilliam Herschel phát hiện ra thiên hà này.
Tại trung tâm thiên hà này có chứa một lỗ đen siêu khối lượng với khối lượng xấp xỉ của nó là khoảng gấp 26.9 ± 20.4 triệu lần khối lượng mặt trời. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra nó dựa trên tốc độ phát tán[3]. Các hình ảnh của NGC 4494 chụp bằng kính viễn vọng không gian Hubble cho thấy ở nhân của nó có một cấu trúc đai tại thành từ bụi. Trục bán nguyệt của nó là 0,6', tương đương với 60 parsec với khoảng cách của NGC 4494 với Trái Đất chúng ta[4]. Cấu trúc đai đó đối xứng, ý chỉ rằng bụi đã ở trong thiên hà này[5] sau một sự hợp nhất với một thiên hà giàu chất khí[6]. Lõi của nó tách riêng ra một cách chuyển động học, giống với nhiều thiên hà elip khác, điều này có thể là do kết quả của sự hợp thành thiên hà.[7]
^Sadoun, Raphael; Colin, Jacques (ngày 11 tháng 10 năm 2012). “-σ relation between supermassive black holes and the velocity dispersion of globular cluster systems”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters. 426 (1): L51–L55. arXiv:1204.0144. Bibcode:2012MNRAS.426L..51S. doi:10.1111/j.1745-3933.2012.01321.x.
^Comerón, S.; Knapen, J. H.; Beckman, J. E.; Laurikainen, E.; Salo, H.; Martínez-Valpuesta, I.; Buta, R. J. (tháng 3 năm 2010). “AINUR: Atlas of Images of NUclear Rings”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 402 (4): 2462–2490. arXiv:0908.0272. Bibcode:2010MNRAS.402.2462C. doi:10.1111/j.1365-2966.2009.16057.x.
^Lauer, Tod R.; Faber, S. M.; Gebhardt, Karl; Richstone, Douglas; Tremaine, Scott; Ajhar, Edward A.; Aller, M. C.; Bender, Ralf; Dressler, Alan; Filippenko, Alexei V.; Green, Richard; Grillmair, Carl J.; Ho, Luis C.; Kormendy, John; Magorrian, John; Pinkney, Jason; Siopis, Christos (tháng 5 năm 2005). “The Centers of Early-Type Galaxies with Hubble Space Telescope. V. New WFPC2 Photometry”. The Astronomical Journal. 129 (5): 2138–2185. arXiv:astro-ph/0412040. Bibcode:2005AJ....129.2138L. doi:10.1086/429565.
^Foster, Caroline; Spitler, Lee R.; Romanowsky, Aaron J.; Forbes, Duncan A.; Pota, Vincenzo; Bekki, Kenji; Strader, Jay; Proctor, Robert N.; Arnold, Jacob A.; Brodie, Jean P. (ngày 21 tháng 8 năm 2011). “Global properties of 'ordinary' early-type galaxies: photometry and spectroscopy of stars and globular clusters in NGC 4494”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 415 (4): 3393–3416. arXiv:1104.5503. Bibcode:2011MNRAS.415.3393F. doi:10.1111/j.1365-2966.2011.18965.x.