Catocala andromedae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Catocalinae |
Chi (genus) | Catocala |
Loài (species) | C. andromedae |
Danh pháp hai phần | |
Catocala andromedae Guenée, 1852 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Catocala andromedae[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Maine phía nam qua New Jersey tới Florida và Alabama và phía tây đến Texas và Oklahoma.
Sải cánh dài 40–50 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 8 tùy theo địa điểm. Có thể có một lứa một năm.
Ấu trùng ăn Andromeda, Carya, Lyonia, Quercus, Vaccinium angustifolium và Vaccinium corymbosum.
Tư liệu liên quan tới Catocala andromedae tại Wikimedia Commons