Chandelier (bài hát)

"Chandelier"
Đĩa đơn của Sia
từ album 1000 Forms of Fear
Phát hành17 tháng 3 năm 2014 (2014-03-17)
Thu âm2013;
Hot Closet Studios (Echo Park, California)
Thể loại
Thời lượng3:36
Hãng đĩa
  • Inertia
  • Monkey Puzzle
  • RCA
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Sia
"Battle Cry"
(2014)
"Chandelier"
(2014)
"Big Girls Cry"
(2014)
Video âm nhạc
"Chandelier" trên YouTube

"Chandelier" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Úc Sia nằm trong album phòng thu thứ sáu của cô, 1000 Forms of Fear (2014). Nó được phát hành vào ngày 17 tháng 3 năm 2014 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Inertia Records, Monkey Puzzle Records và RCA Records.[1] Bài hát được đồng viết lời bởi Sia và Jesse Shatkin, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó với Greg Kurstin, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nữ ca sĩ. Sau khi ra mắt album phòng thu thứ năm, We Are Born (2010), Sia bắt đầu tạm gác lại sự nghiệp ca hát cá nhân để hợp tác và sáng tác cho nhiều nghệ sĩ thu âm khác, bao gồm Beyoncé, Rihanna, Christina Aguilera, Flo RidaDavid Guetta, và đã gặt hái nhiều thành công đáng kể.[2] Ban đầu được dự định sẽ do Beyoncé và Rihanna thể hiện nhưng sau đó đã thay đổi quyết định,[3][4] "Chandelier" là một bản electropop kết hợp với những yếu tố từ R&B, electronicareggae mang nội dung đề cập đến một chủ đề u sầu và chi tiết hóa về sự hủy diệt và hợp lý hoá việc nghiện rượu thông qua quá trình suy nghĩ điển hình của một "cô gái tiệc tùng", đã thu hút nhiều sự so sánh với nội dung lời bài hát từ một số tác phẩm trước đây của Rihanna.

Sau khi phát hành, "Chandelier" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Sia và đánh giá nó như là một trong những bản nhạc xuất sắc nhất từng được cô sáng tác, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ 1000 Forms of Fear. Ngoài ra, bài hát còn lọt vào danh sách những tác phẩm xuất sắc nhất năm của nhiều tổ chức và ấn phẩm âm nhạc, như Rolling Stone, Slant MagazineBillboard. "Chandelier" còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 57. Nó cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Pháp và Ba Lan, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Phần Lan, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ tám trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Sia lọt vào top 10 dưới cương vị nghệ sĩ hát đơn, đồng thời tiêu thụ được hơn 2.9 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho "Chandelier" được đồng đạo diễn bởi Sia và Daniel Askill, trong đó bao gồm những cảnh Maddie Ziegler nhảy múa trên nền bài hát trong một căn nhà. Nó đã nhận được một đề cử giải Grammy cho Video âm nhạc xuất sắc nhất vào năm 2015 cũng như hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 ở hạng mục Video của nămVideo có vũ đạo xuất sắc nhất, và chiến thắng giải sau. Để quảng bá bài hát, Sia (và thường xuyên với Ziegler) đã trình diễn "Chandelier" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Dancing With the Stars, The Ellen DeGeneres Show, Jimmy Kimmel Live!, Late Night with Seth Meyers, Saturday Night Live và giải Grammy lần thứ 57, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Jim Carrey, Kelly Clarkson, Sara Bareilles, Pentatonix, Iggy Azalea và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm American Dad!, Shades of BlueSing. Tính đến nay, "Chandelier" đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[5]
  1. "Chandelier" — 3:36
  1. "Chandelier" — 3:36
  2. "Chandelier" (Four Tet phối lại) — 4:31
  • EP phối lại
  1. "Chandelier" (Four Tet phối lại) — 4:31
  2. "Chandelier" (Plastic Plates phối lại) — 4:27
  3. "Chandelier" (Cutmore Club phối lại) — 5:08
  4. "Chandelier" (Hector Fonseca phối lại) — 6:27
  5. "Chandelier" (Liam Keegan phối lại) — 5:16
  6. "Chandelier" (Dev Hynes phối lại) — 3:44

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của 1000 Forms of Fear, RCA Records.[7]

Thu âm
Thành phần
  • Hát chính, viết lời – Sia Furler
  • Viết lời – Jesse Shatkin
  • Sản xuất – Greg Kurstin, Jesse Shatkin
  • Trống, guitar, mellotron, piano – Greg Kurstin
  • Trống, đàn phím – Jesse Shatkin
  • Lập trình – Jesse Shatkin
  • Kỹ sư – Greg Kurstin, Jesse Shatkin
  • Hỗ trợ kỹ sư – Alex Pasco, Delbert Bowers
  • Phối khí – Manny Marroquin
  • Hỗ trợ phối khí – Chris Galland, Delbert Bowers

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[85] 5× Bạch kim 350.000^
Áo (IFPI Áo)[86] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[87] 2× Bạch kim 60.000*
Canada (Music Canada)[88] 3× Bạch kim 240.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[89] Vàng 30,000^
Pháp (SNEP)[90] Kim cương 250.000double-dagger
Đức (BVMI)[91] Bạch kim 300.000double-dagger
Ý (FIMI)[92] 5× Bạch kim 250.000double-dagger
México (AMPROFON)[93] Bạch kim+Vàng 90.000*
New Zealand (RMNZ)[94] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[94] 5× Bạch kim 0double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 320,538[95]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[96] 3× Bạch kim 120.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[97] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[98] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[99] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[100] 8× Bạch kim 8.000.000double-dagger
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[101] 2× Bạch kim 2.600.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/Vùng Định dạng Ngày phát hành Hãng đĩa Tk.
Bỉ Tải kĩ thuật số 17 tháng 3 năm 2014
[102]
Brazil [103]
Pháp [104]
Na Uy [105]
Bồ Đào Nha [106]
Tây Ban Nha [107]
Thuỵ Điển [108]
Hoa Kỳ [5]
Vương quốc Anh ngày 29 tháng 6 năm 2014 [109]
Hoa Kỳ Contemporary hit radio ngày 30 tháng 6 năm 2014 RCA Records [110]
Bỉ EP phối lại 22 tháng 7 năm 2014
  • Monkey Puzzle
  • RCA Records
[111]
Brazil [112]
Canada [113]
Đức [6]
Na Uy [114]
Thuỵ Sĩ [115]
Hoa Kỳ [116]
Úc 25 tháng 7 năm 2014 [117]
New Zealand [118]
Italy Contemporary hit radio Monkey Puzzle [119]
Đức Đĩa CD 19 tháng 9 năm 2014 RCA Records [120]
Vương quốc Anh 22 tháng 9 năm 2014 [121]
Canada 30 tháng 9 năm 2014 [122]
Pháp [123]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lipshutz, Jason (ngày 14 tháng 5 năm 2014). “Sia's '1000 Forms of Fear' Gets Release Date & Track List”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Knopper, Steve (ngày 21 tháng 4 năm 2014). “How a Song Written by Sia Furler Becomes a Hit”. The New York Times. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Ehrlich, Brenna (ngày 17 tháng 3 năm 2014). “Sia's New YOLO Song 'Chandelier' Could Have Been Rihanna's Next Hit”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Sia says her new song 'Chandelier' could have gone to Beyoncé or Rihanna”. NME. ngày 18 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ a b “Chandelier – Single”. United States: iTunes Store (Apple Inc). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ a b “Chandelier Remixes – EP”. Germany: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ 1000 Forms of Fear (liner notes). Sia. RCA Records. 2014.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^ "Australian-charts.com – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 19 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ "Austriancharts.at – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 23 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ "Ultratop.be – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 23 tháng 5 năm 2014.
  11. ^ "Ultratop.be – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 16 tháng 5 năm 2014.
  12. ^ "Sia Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 5 năm 2014.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2014. Truy cập 13 tháng 9 năm 2014.
  14. ^ "Danishcharts.com – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 23 tháng 5 năm 2014.
  15. ^ "Sia: Chandelier" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 10 tháng 7 năm 2014.
  16. ^ "Lescharts.com – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 8 tháng 4 năm 2014.
  17. ^ “Sia - Chandelier” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ “Greece Digital Songs”. Billboard. 17 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 6 tháng 11 năm 2015.
  20. ^ "Chart Track: Week 33, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  21. ^ "Sia – Chandelier Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 11 tháng 5 năm 2014 – qua Wayback Machine.
  22. ^ “Top Digital Download - Classifica settimanale WK 43 (dal 20-10-2014 al 26-10-2014)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014.
  23. ^ "Sia Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 2 năm 2015.
  24. ^ “The Official Lebanese Top 20 - Sia”. The official lebanese Top 20.
  25. ^ "Nederlandse Top 40 – Sia" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ "Dutchcharts.nl – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  27. ^ "Charts.nz – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 28 tháng 3 năm 2014.
  28. ^ "Norwegiancharts.com – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 23 tháng 5 năm 2014.
  29. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 25 tháng 8 năm 2014.
  30. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 21. týden 2014. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
  32. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2014. Truy cập 13 tháng 9 năm 2014.
  33. ^ “2018년 28주차 Digital Chart (국외)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  34. ^ "Spanishcharts.com – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 10 tháng 10 năm 2014.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 23 tháng 5 năm 2014.
  36. ^ "Swisscharts.com – Sia – Chandelier" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 17 tháng 7 năm 2014.
  37. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  38. ^ "Sia Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 5 năm 2014.
  39. ^ "Sia Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 5 năm 2014.
  40. ^ "Sia Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 5 năm 2014.
  41. ^ "Sia Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 7 năm 2014.
  42. ^ "Sia Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 5 năm 2014.
  43. ^ "Sia Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 9 năm 2014.
  44. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2015.
  46. ^ “JAHRESHITPARADE SINGLES 2014” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  47. ^ “ultratop.be – Ultratop Charts”. ultratop.be/nl. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  48. ^ “Ultratop Belgian Charts – Year End 2014 Singles”. ultratop.be/fr. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  49. ^ “2014 Year End Charts — Top Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  50. ^ “Danmarks officielle hitlister” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  51. ^ “Top Singles France - Chandelier”. chartsinfrance.net. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.
  52. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  53. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2014”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  54. ^ "מסתובב" הוא השיר הכי מושמע בישראל” (bằng tiếng Do Thái). Mako.co.il. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  55. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  56. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “Dutch Charts – Jaaroverzichten”. dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  58. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2014.
  59. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  60. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2014”. promusicae.es. 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  61. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Hitlistan.se. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  62. ^ “Jahreshitparade 2014”. hitparade.ch. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  63. ^ “Chart News: The Official Top 100 Biggest Songs of 2014 Revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  64. ^ “Hot 100 Songs – Year End 2014”. Billboard.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  65. ^ “2014 Year End: ADULT POP SONGS”. Billboard.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  66. ^ “Dance Club Songs – Year End 2014”. Billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  67. ^ “Pop Songs – Year End 2014”. Billboard.com. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2015.
  68. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  69. ^ “Rapports annuels 2014”. Ultratop. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  70. ^ “Canadian Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  71. ^ “TRACK TOP-100 2015”. Tracklisten. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  72. ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  73. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  74. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  75. ^ a b “International Digital Chart - 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  76. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2015”. promusicae.es. 27 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  77. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  78. ^ “Jahreshitparade 2015”. Schweizer Hitparade. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  79. ^ “End of Year Singles Chart - Top 100”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  80. ^ “Hot 100: Year End 2015”. Billboard. billboard.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  81. ^ “Classement Singles - année 2016” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  82. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  83. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  84. ^ “International Digital Chart - 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  85. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Sia – Chandelier” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  87. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Sia – Chandelier” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
  89. ^ “Sia 'Chandelier': Track”. IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2015.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Sia – Chandelier” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2016.
  91. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Sia; 'Chandelier')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Sia – Chandelier” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Chandelier" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  93. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016. Nhập Sia ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Chandelier ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  94. ^ a b “NZ Top 40 Singles Chart (9 February 2015)”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.
  95. ^ “Download Chart (International) – 2017 (see #33)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  96. ^ “Chandelier (Liam Keegan Radio Edit)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Novedades y Listas Oficiales de Ventas de Música en España. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  97. ^ “Sia - Chandelier” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  98. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Chandelier')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Sia – Chandelier” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Chandelier vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Sia – Chandelier” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. 19 tháng 6 năm 2017.
  101. ^ “Certificeringer” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  102. ^ “Chandelier – Single”. Belgium: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  103. ^ “Chandelier – Single”. Brazil: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  104. ^ “Chandelier – Single”. France: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  105. ^ “Chandelier – Single”. Norway: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  106. ^ “Chandelier – Single”. Portugal: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  107. ^ “Chandelier – Single”. Spain: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  108. ^ “Chandelier – Single”. Sweden: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  109. ^ “Chandelier – Single”. United Kingdom: iTunes Store (Apple Inc). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
  110. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  111. ^ “Chandelier Remixes – EP”. Belgium: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  112. ^ “Chandelier Remixes – EP”. Brazil: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  113. ^ “Chandelier Remixes – EP”. Canada: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  114. ^ “Chandelier Remixes – EP”. Norway: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  115. ^ “Chandelier Remixes – EP”. Switzerland: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  116. ^ “Chandelier Remixes – EP”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  117. ^ “Chandelier Remixes – EP”. Australia: iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2014.
  118. ^ “Chandelier Remixes – EP”. New Zealand: iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2014.
  119. ^ Corradini, Paola. “Sia – Chandelier (Monkey Puzzle)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  120. ^ “Chandelier by Sia”. Amazon.de. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  121. ^ “Chandelier by Sia”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  122. ^ “Chandelier [Single, Import]”. Amazon.ca. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  123. ^ “Chandelier: Sia”. Amazon.fr. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan