Danh sách đĩa nhạc của Sia | |
---|---|
Album phòng thu | 9 |
Album trực tiếp | 7 |
Album tổng hợp | 1 |
Album video | 1 |
Video âm nhạc | 45 |
Đĩa đơn | 67 |
Ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Úc Sia đã phát hành 9 album phòng thu, 6 album trực tiếp, 67 đĩa đơn (bao gồm 17 đĩa đơn với tư cách là nghệ sĩ góp mặt) và 45 video âm nhạc. Năm 1997, cô phát hành album phòng thu đầu tay của cô, có tựa đề OnlySee. Album đã không đạt được thành công về phương diện thương mại, và không bài hát nào trong số những bài hát trong album được phát hành dưới dạng các đĩa đơn. Bốn năm sau đó, Sia phát hành album phòng thu thứ hai của cô, Healing Is Difficult, vào năm 2001.[1] Album bao gồm ba đĩa đơn: "Taken for Granted", "Little Man" và "Drink to Get Drunk". Đĩa đơn đầu tiên, "Taken for Granted", đứng ở vị trí thứ 10 trong bảng xếp hạng UK Singles Chart.[2]
Năm 2004, album phòng thu thứ ba của nữ ca sĩ, Colour the Small One, chính thức ra mắt. Bốn đĩa đơn của album bao gồm "Don't Bring Me Down", "Breathe Me", "Where I Belong" và "Numb". "Breathe Me" là đĩa đơn thành công nhất từ album Colour the Small One, giành lấy vị trí xếp hạng thứ 19 ở Đan Mạch, thứ 71 ở Liên hiệp Anh (L.H. Anh) và thứ 81 ở Pháp. Năm 2008, Some People Have Real Problems, là album phòng thu thứ tư của Sia, được phát hành. Album đã được chứng nhận Vàng bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (ARIA),[3] và bao gồm bốn đĩa đơn: "Day Too Soon", "The Girl You Lost to Cocaine", "Soon We'll Be Found" và "Buttons". Album tiếp theo, We Are Born được ra mắt vào năm 2010. Album được ARIA chứng nhận Vàng,[3] và bao gồm các đĩa đơn "You've Changed", "Clap Your Hands", "Bring Night" và "I'm in Here".
Năm 2011, Sia góp mặt trong các đĩa đơn nằm trong các bảng xếp hạng top 10, gồm "Titanium" của David Guetta và "Wild Ones" của Flo Rida. Năm 2013, Sia đóng góp bài hát "Elastic Heart" làm phần nhạc phim của bộ phim Mỹ năm 2013 The Hunger Games: Bắt lửa. Một năm sau, nữ ca sĩ cho phát hành album phòng thu thứ sáu, 1000 Forms of Fear. Nó trở thành album được phát hành thành công nhất của Sia, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada và Mỹ. Nó đã sớm được chứng nhận Bạch kim ở Úc vàng ở Pháp.[4][5] Cho đến tháng 1 năm 2016, album đã bán được 1 triệu bản trên toàn cầu.[6] Đĩa đơn đầu tiên của album, "Chandelier", trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Sia với tư cách là một nghệ sĩ hát chính, được xếp hạng trong top 10 trên các bảng xếp hạng của nhiều quốc gia. 1000 Forms of Fear được quảng bá rộng rãi bởi các đĩa đơn như "Big Girls Cry", phiên bản đơn ca do Sia trình bày của đĩa đơn "Elastic Heart", và "Fire Meet Gasoline".
Album thứ bảy của Sia, This Is Acting, được phát hành vào năm 2016. Nó trở thành album thứ hai của cô liên tiếp đứng đầu các bảng xếp hạng âm nhạc, nằm trong top 10 ở nhiều quốc gia, bao gồm Canada, L.H. Anh và Mỹ. Hai đĩa đơn "Alive" và "Cheap Thrills" (cả phiên bản đơn ca và phiên bản có sự góp giọng của nam ca sĩ/rapper Sean Paul) trong album được xếp hạng trong top 10 ở đất nước quê hương cô. Trong đó "Cheap Thrills" trở thành bài hát nổi tiếng nhất của cô với tư cách là một nghệ sĩ hát chính, vươn lên đứng ở top 5 ở nhiều nước châu Âu và đứng đầu trong bảng xếp hạng Billboard Hot 100, cũng là bài hát đầu tiên của Sia có vị trí cao đến như vậy.
Trong vai trò là một người viết bài hát, cô đã bán được hơn 25 triệu bài hát trên toàn cầu tính đến tháng 10 năm 2014.[7]
Sia đã đạt được hơn 50 tỉ lượt stream trên toàn cầu tính đến tháng 11 năm 2020.[8]
Tiêu đề | Thông tin album | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận (dựa trên doanh số) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [9] |
Canada [10] |
Đan Mạch [11] |
Pháp [12] |
Đức [13] |
Ý [14] |
New Zealand [15] |
Thụy Điển [16] |
L.H. Anh [17] |
Mỹ [10] | ||||||||
OnlySee[18] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
|||||
Healing Is Difficult[1] |
|
99 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||||
Colour the Small One[20] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | 180 | — | ||||||
Some People Have Real Problems[21] |
|
41 | — | — | 58 | — | — | — | — | 106 | 26 | ||||||
We Are Born[22] |
|
2 | 60 | 14 | 42 | 73 | — | — | — | 74 | 37 |
| |||||
1000 Forms of Fear[23] |
|
1 | 1 | 5 | 8 | 30 | 33 | 4 | 4 | 5 | 1 | ||||||
This Is Acting[32] |
|
1 | 2 | 11 | 3 | 14 | 13 | 5 | 10 | 3 | 4 |
|
|||||
Everyday Is Christmas[43] |
|
7 | 8 | 7 [44] |
41 | 38 | 56 | 22 | 7 [45] |
39 | 27 |
|
|||||
Music – Songs from and Inspired by the Motion Picture |
|
12 | 88 | — | 29 | 28 | — | — | — | 90 | — | ||||||
"—" biểu thị album không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó. |
Tiêu đề | Thông tin album | Vị trí cao nhất |
---|---|---|
Úc [47] | ||
Best Of...[48] |
|
27 |
Tiêu đề | Thông tin album |
---|---|
Lady Croissant[49] |
|
iTunes Live from Sydney[50] |
|
iTunes Live – ARIA Concert Series[51] |
|
The We Meaning You Tour (Copenhagen 12.05.2010)[52] |
|
The We Meaning You Tour, Live at the Roundhouse 27.05.2010[53] |
|
Spotify Sessions[54] |
|
triple j Live at the Wireless – Big Day Out 2011 |
|
Tiêu đề | Thông tin album |
---|---|
The Girl You Lost to Cocaine (Remixes)[56] |
|
Remixes 1 – EP[57] |
|
Remixes 2 – EP[58] |
|
Buttons (Remixes)[59] |
|
Elastic Heart (The Remixes)[60] |
|
Chandelier Remixes – EP[61] |
|
Big Girls Cry (Remixes) – EP[62] |
|
Alive (Remixes) – EP[63] |
|
Cheap Thrills (Remixes)[64] |
|
Tiêu đề | Thông tin album |
---|---|
TV Is My Parent[65] |
|
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận (dựa theo doanh số) |
Album | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [66] |
Canada [67] |
Đan Mạch [11] |
Pháp [68] |
Đức [69] |
Ý [14] |
New Zealand [15] |
Thụy Điển [16] |
L.H. Anh [2] |
Mỹ [70] | ||||||||
"Taken for Granted" | 2000 | 100 | — | — | — | — | — | — | — | 10 | — | Healing Is Difficult | |||||
"Little Man"[71] | — | — | — | — | — | — | — | — | 82 | — | |||||||
"Drink to Get Drunk"[72] (với Different Gear) |
2001 | — | — | — | — | — | 43 | — | — | 91 | — | ||||||
"Don't Bring Me Down"[73] | 2003 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Colour the Small One | |||||
"Breathe Me" | 2004 | — | — | 19 | 81 | — | — | — | — | 71 | — | ||||||
"Where I Belong"[77] | — | — | — | — | — | — | — | — | 85 | — | |||||||
"Numb"[78] | 2005 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||||
"Day Too Soon"[79] | 2007 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Some People Have Real Problems | |||||
"The Girl You Lost to Cocaine" | 2008 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||||
"Soon We'll Be Found" | 89 | — | — | — | — | — | — | — | 94 | — | |||||||
"Buttons"[80] | 2009 | 67 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||||
"You've Changed" | 31 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | We Are Born | ||||||
"Under the Milky Way"[81] | 2010 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không thuộc album nào | |||||
"Clap Your Hands" | 17 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | We Are Born | ||||||
"Bring Night"[82] | 99 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||||||
"Elastic Heart" (hợp tác với The Weeknd và Diplo) |
2013 | 67 | — | 21 | — | — | 11 | 7 | — | 61 | — | The Hunger Games: Catching Fire | |||||
"Chandelier" | 2014 | 2 | 6 | 6 | 1 | 10 | 2 | 3 | 4 | 6 | 8 | 1000 Forms of Fear | |||||
"Big Girls Cry" | 16 | 64 | — | 18 | — | — | — | — | 77 | —[a] | |||||||
"Elastic Heart" | 2015 | 5 | 7 | 21 | 23 | 29 | 11 | 7 | 14 | 10 | 17 | ||||||
"Fire Meet Gasoline" | 60 | — | — | 39 | 85 | — | — | — | 193 | — | |||||||
"Alive" | 10 | 28 | — | 17 | — | 57 | 29 | 69 | 30 | 56 | This Is Acting | ||||||
"Cheap Thrills" (hợp tác với Sean Paul) |
2016 | 6 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||||
"The Greatest"[b] (hợp tác với Kendrick Lamar) |
2 | 6 | 5 | 3 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 18 | |||||||
"Never Give Up" | 29 | — | — | 17 | 8 | — | — | — | — | — | Lion | ||||||
"Angel by the Wings" | — | — | — | — | — | — | —[c] | — | — | — | The Eagle Huntress | ||||||
"Move Your Body"[113] | 2017 | 34 | 82 | — | 62 | — | 90 [114] |
—[d] | 57 | 59 | — | This Is Acting | |||||
"To Be Human"[116] (hợp tác với Labrinth) |
— | — | — | 117 | — | — | — | — | — | — | Wonder Woman | ||||||
"Free Me"[117] | — | — | — | 155 | — | — | —[e] | — | — | — | Đĩa đơn không thuộc album nào | ||||||
"Rainbow" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | My Little Pony: The Movie | ||||||
"Santa's Coming for Us" | — | 67 | — | 45 | 50 | 82 [119] |
—[f] | 46 [121] |
24 | —[g] | Everyday Is Christmas | ||||||
"Helium" (với David Guetta và Afrojack) |
2018 | — | — | — | — | — | — | —[h] | 61 | — | — | Fifty Shades Darker: Original Motion Picture Soundtrack | |||||
"Flames" (với David Guetta) |
19 | 66 | 40 | 2 | 7 | 11 | —[i] | 9 | 7 | — | 7 | ||||||
"Here I Am"[128] (với Dolly Parton) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Dumplin' | ||||||
"I'm Still Here"[129] | — | — | — | — | — | — | —[j] | — | — | — | Đĩa đơn không thuộc album nào | ||||||
"Original" | 2020 | — | — | — | — | — | — | —[k] | — | — | — | Dolittle | |||||
"Saved My Life"[132] | — | — | — | — | — | — | —[l] | —[m] | — | — | Music | ||||||
"Together"[135] | 27 | 70 | — | 161 | — | — | —[n] | —[o] | 96 | — |
| ||||||
"Let's Love" (với David Guetta)[139] |
— | — | — | 47 | 30 | 45 | —[p] | — | 53 | — |
|
Đĩa đơn không thuộc album nào | |||||
"Courage to Change" | — | — | — | 48 | — | — | —[q] | —[r] | — | — | Music | ||||||
"Del Mar"[143] (với Ozuna và Doja Cat) |
— | — | — | 30 [144] |
— | — | —[s] | — | — | —[t] | ENOC | ||||||
"Hey Boy"[146][147] (solo và hợp tác cùng Burna Boy) |
— | — | — | — | — | — | —[u] | — | — | — | Music | ||||||
"Floating Through Space"[149] (với David Guetta) |
2021 | — | — | — | 56 [150] |
56 | — | —[v] | 55 [152] |
— | — |
| |||||
"Fly Me to the Moon"[153] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không thuộc album nào | ||||||
"Manchild"[154] | 2022 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Versions | |||||
"—" biểu thị đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó. |
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận (dựa trên doanh số) |
Album | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [66] |
Canada [67] |
Đan Mạch [11] |
Pháp [68] |
Đức [69] |
Ý [14] |
New Zealand [15] |
Thụy Điển [16] |
L.H. Anh [2] |
Mỹ [70] | |||||||||
"Destiny" (Zero 7 hợp tác với Sia và Sophie Barker) |
2001 | — | — | — | — | — | — | — | — | 30 | — | Simple Things | ||||||
"Somersault" (Zero 7 hợp tác với Sia) |
2004 | — | — | — | — | — | — | — | — | 56 | — | When It Falls | ||||||
"I'll Forget You"[155] (Lior hợp tác với Sia) |
2011 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Corner of an Endless Road | ||||||
"I Love It" (Hilltop Hoods hợp tác với Sia) |
6 | — | — | — | — | — | 13 | — | — | — | Drinking from the Sun | |||||||
"Titanium" (David Guetta hợp tác với Sia) |
5 | 7 | 3 | 3 | 5 | 3 | 3 | 3 | 1 | 7 | Nothing but the Beat | |||||||
"Wild Ones" (Flo Rida hợp tác với Sia) |
1 | 1 | 11 | 11 | 6 | 15 | 1 | 3 | 4 | 5 | Wild Ones | |||||||
"Wild One Two" (Jack Back hợp tác với David Guetta, Nicky Romero và Sia) |
2012 | 52 | — | — | — | 65 | — | — | — | 171 | — | Nothing but the Beat 2.0 | ||||||
"She Wolf (Falling to Pieces)" (David Guetta hợp tác với Sia) |
11 | 35 | 7 | 4 | 3 | 6 | 19 | 4 | 8 | — | ||||||||
"Dim the Light" (Creep hợp tác với Sia) |
2013 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Echoes | ||||||
"Battle Cry" (Angel Haze hợp tác với Sia) |
2014 | — | — | — | — | — | — | — | — | 70 | — | Dirty Gold | ||||||
"Guts Over Fear" (Eminem hợp tác với Sia) |
22 | 9 | 22 | 10 | 35 | 45 | 22 | 40 | 10 | 22 |
|
Shady XV | ||||||
"Déjà Vu" (Giorgio Moroder hợp tác với Sia) |
2015 | — | — | — | 182 | — | — | — | — | 194 | — | Déjà Vu | ||||||
"Golden" (Travie McCoy hợp tác với Sia) |
4 | — | — | — | — | — | 20 | — | — | — |
|
Rough Water | ||||||
"Bang My Head" (David Guetta hợp tác với Sia và Fetty Wap) |
21 | 51 | 38 | 3 | 24 | 22 | 17 | 19 | 18 | 76 | Listen Again | |||||||
"Living Out Loud" (Brooke Candy hợp tác với Sia)[175] |
2016 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Daddy Issues | ||||||
"Waterfall" (Stargate, Pink và Sia) |
2017 | 19 | 86 [176] |
— | 36 | 47 | 79 [177] |
— | 67 | 47 | — |
|
Đĩa đơn không nằm trong album | |||||
"Dusk Till Dawn" (Zayn hợp tác với Sia) |
6 | 5 | 12 | 3 | 3 | 6 | 8 | 2 | 5 | 44 | Icarus Falls | |||||||
"That's Life" (88-Keys hợp tác với Mac Miller và Sia) |
2019 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||||||
"On" (BTS hợp tác với Sia) |
2020 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Map of the Soul: 7 | ||||||
"Exhale"[183] (Kenzie hợp tác với Sia) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Non-album singles | |||||||
"Cold"[184][185] (Leslie Odom Jr. hợp tác với Sia) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||||||
"Titans"[186] (Major Lazer hợp tác vưới Sia và Labrinth) |
2021 | — | — | — | — | — | — | —[w] | —[x] | — | — | Music Is the Weapon (Reloaded) | ||||||
"Born Yesterday"[189] (Arca hợp tác với Sia) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Kick II | |||||||
"Dynamite"[190] (Sean Paul hợp tác với Sia) |
— | — | — | — | — | — | —[y] | — | — | — | Scorcha | |||||||
"—" biểu thị đĩa đơn không xếp hạng hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó. |
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [66] |
Canada [67] |
Pháp [68] |
Đức [69] |
New Zealand [15] |
Thụy Điển [16] |
L.H. Anh [192] |
Mỹ [70] | |||
"Eye of the Needle" | 2014 | 36 | — | 71 | — | — | — | 181 | — | 1000 Forms of Fear |
"Salted Wound" | 2015 | — | — | 70 | — | — | — | 118 | — | Fifty Shades of Grey: Original Motion Picture Soundtrack |
"Bird Set Free" | 36 | 98 | 49 | — | — | — | 92 | — | This Is Acting | |
"One Million Bullets" | 2016 | — | — | — | — | — | — | — | — | |
"Reaper" | 89 | 78 | 89 | — | — | 92 | 82 | — | ||
"Unstoppable" | — | 88 | 23 | 62 | — | 94 | — | — | ||
"Unforgettable" | — | — | — | — | — | — | — | — | Finding Dory (Original Motion Picture Soundtrack) | |
"Satisfied" (với Miguel và Queen Latifah)[193] |
— | — | — | — | — | — | — | —[z] | The Hamilton Mixtape | |
"Snowman" | 2017 | — | — | 175 [194] |
— | — | 51 | — | — | Everyday Is Christmas |
"—" biểu thị đĩa đơn không xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Bài hát | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [66] |
Canada [195] |
Pháp [12] |
Đức [69] |
New Zealand [15] |
Thụy Điển [16] |
L.H. Anh [2] |
Mỹ [70][196] | ||||
"I Go to Sleep" | 2010 | 32 | — | — | — | — | — | — | — | Some People Have Real Problems | |
"Beautiful Pain" (Eminem hợp tác với Sia) |
2013 | 59 | 55 | 114 | 87 | 15 | — | 67 | 99 |
|
The Marshall Mathers LP 2 |
"Burn the Pages" | 2014 | 82 | — | — | — | — | — | — | — | 1000 Forms of Fear | |
"The Whisperer" (David Guetta hợp tác với Sia) |
— | — | 96 | — | — | — | — | — | Listen | ||
"Je te pardonne" (Maître Gims hợp tác với Sia) |
2015 | — | — | 12 | — | — | — | — | — | Mon cœur avait raison | |
"Salted Wound" | — | — | 70 | — | — | — | — | — | Fifty Shades of Grey | ||
"My Love" | 76 | — | — | — | — | — | — | — | The Twilight Saga: Eclipse | ||
"Waving Goodbye" | 2016 | — | — | 95 | — | — | — | — | — | The Neon Demon | |
"Move Your Body" (Alan Walker Remix) |
— | — | — | — | — | 57 | — | — |
|
This Is Acting (Bản cao cấp) | |
"Confetti" | — | — | 71 | — | — | — | — | — | |||
"Midnight Decisions" | — | — | 146 | — | — | — | — | — | |||
"Helium" | 2017 | —[aa] | 74 | 10 | 30 | —[ab] | 32 [200] |
45 | 71 | Fifty Shades Darker: Original Motion Picture Soundtrack | |
"1+1" | 2021 | — | — | 40 | — | —[ac] | — | — | — | Music – Songs from and Inspired by the Motion Picture | |
"—" biểu thị bài hát không xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |
STT | Bài hát | Năm | Nghệ sĩ | Album | Đóng góp |
---|---|---|---|---|---|
1 | "Some Kind of Love Song" | 1999 | Friendly | Akimbo | Hát chính (không được ghi công)[202] |
2 | "Distractions"[203] "Destiny" | 2001 | Zero 7 | Simple Things | Đồng sáng tác
Góp giọng |
3 | "Speed Dial No. 2"[204] | 2004 | When It Falls | ||
4 | "Utopía" | 2006 | Belinda | Utopía | |
5 | "I Go to Sleep" | 2007 | Sia | Sounds Eclectic: The Covers Project | Hát chính |
6 | "You Don't Know" | 2008 | Will Young | Let It Go | Đồng sáng tác |
7 | "Wicked Game" | 2009 | Peter Jöback | East Side Stories | Góp giọng[205] |
8 | "You Don't Have to Be a Prostitute" | Flight of the Conchords | I Told You I Was Freaky | Hát giọng nền | |
9 | "Carol Brown" | ||||
10 | "Never So Big" | 2010 | David Byrne và Fatboy Slim | Here Lies Love | Đồng sáng tác và góp giọng[206] |
11 | "Sweet One" | Katie Noonan và the Captains | Emperor's Box | ||
12 | "You Lost Me" | Christina Aguilera | Bionic | Đồng sáng tác và sản xuất thu âm phần giọng hát | |
13 | "All I Need" | ||||
14 | "I Am" | ||||
15 | "Stronger Than Ever" | ||||
16 | "Bound to You" | Burlesque: Original Motion Picture Soundtrack | Đồng sáng tác | ||
17 | "My Love" | 2011 | Sia | The Twilight Saga: Eclipse | Đồng sáng tác và hát chính[207] |
18 | "Get Over U" | Neon Hitch | Đĩa đơn không nằm trong album | Đồng sáng tác | |
19 | "Dragging You Around" | 2012 | Greg Laswell | Landline | Đồng sáng tác và góp giọng |
20 | "Blank Page" | Christina Aguilera | Lotus | Đồng sáng tác | |
21 | "Diamonds" | Rihanna | Unapologetic | ||
22 | "Let Me Love You (Until You Learn to Love Yourself)" | Ne-Yo | R.E.D. | ||
23 | "Radioactive" | Rita Ora | ORA | ||
24 | "Kill, Fuck, Marry" | Nikki Williams | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
25 | "Kill and Run" | 2013 | Sia | The Great Gatsby: Music from Baz Luhrmann's Film | Đồng sáng tác và hát chính |
26 | "Loved Me Back to Life" | Céline Dion | Loved Me Back to Life | Đồng sáng tác | |
27 | "Acid Rain" | Alexis Jordan | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
28 | "Strange Birds" | Birdy | Fire Within | ||
29 | "Green Card" | Oh Land | Wish Bone | ||
30 | "The Hands I Hold" | Bo Bruce | Before I Sleep | ||
31 | "Gentlemen" | Jessica Sanchez | Me, You & the Music | ||
32 | "Double Rainbow" | Katy Perry | Prism | ||
33 | "Breathe" | Jessie J | Alive | ||
34 | "Unite" | ||||
35 | "Perfume" | Britney Spears | Britney Jean | Đồng sáng tác và góp giọng bè (backing vocalist) | |
36 | "Passenger" | ||||
37 | "Brightest Morning Star" | ||||
38 | "Beautiful Pain"[208] | Eminem hợp tác với Sia | The Marshall Mathers LP 2 | Đồng sáng tác và góp giọng | |
39 | "Standing on the Sun" | Beyoncé | H&M Spring Summer 2013 | Đồng sáng tác và góp giọng bè | |
40 | "Pretty Hurts" | Beyoncé | Đồng sáng tác | ||
41 | "God Made You Beautiful" | Life Is But a Dream | |||
42 | "Rise Up" | Epic | |||
43 | "Dim the Lights" | Creep | Echoes | Đồng sáng tác và góp giọng | |
44 | "Cannonball" | 2014 | Lea Michele | Louder | Đồng sáng tác và góp giọng bè |
45 | "Battlefield" | ||||
46 | "You're Mine" | Đồng sáng tác | |||
47 | "If You Say So" | ||||
48 | "Into the Blue" | Kylie Minogue | Kiss Me Once | Giám đốc sản xuất | |
49 | "Million Miles" | ||||
50 | "I Was Gonna Cancel" | ||||
51 | "Sexy Love" | ||||
52 | "Feels So Good" | ||||
53 | "If Only" | ||||
54 | "Les Sex" | ||||
55 | "Beautiful" | ||||
56 | "Fine" | ||||
57 | "Sexercize" | Đồng sáng tác và giám đốc sản xuất | |||
58 | "Kiss Me Once" | Sáng tác và giám đốc sản xuất | |||
59 | "Chasing Shadows" | Shakira | Shakira | Đồng sáng tác và góp giọng bè | |
60 | "We Are One (Ole Ola)" | Pitbull, Jennifer Lopez & Claudia Leitte | One Love, One Rhythm | Đồng sáng tác | |
61 | "Expertease (Ready Set Go)" | Jennifer Lopez | A.K.A. | Đồng sáng tác và góp giọng bè | |
62 | "Pop Rock" | Brooke Candy | Opulence | ||
63 | "Opulence" | Đồng sáng tác | |||
64 | "Godzillinaire" | ||||
65 | "Guts Over Fear" | Eminem hợp tác với Sia | Shady XV | Đồng sáng tác và góp giọng | |
66 | "My Heart Is Open" | Maroon 5 hợp tác với Gwen Stefani | V | Đồng sáng tác | |
67 | "Firecracker" | Cheryl | Only Human | Đồng sáng tác và góp giọng | |
68 | "Push (Feeling Good on a Wednesday)" | Randy Marsh do Lorde thủ vai | Đĩa đơn không nằm trong album | Hát chính | |
69 | "Bang My Head" | David Guetta hợp tác với Sia | Listen | Đồng sáng tác và góp giọng | |
70 | "The Whisperer" | ||||
71 | "Moonquake Lake"[209] | Sia hợp tác với Beck | Annie | Đồng sáng tác và hát chính | |
72 | "I Think I'm Gonna Like It Here (Phiên bản Phim 2014)" | Rose Byrne, Stephanie Kurtzuba & Quvenzhané Wallis | Đồng sáng tác | ||
73 | "Little Girls (Phiên bản Phim 2014)" | Cameron Diaz | |||
74 | "The City's Yours (cho bộ phim năm 2014 Annie)" | Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis | |||
75 | "Opportunity (cho bộ phim điển ảnh năm 2014 Annie)" | Quvenzhané Wallis | |||
76 | "Easy Street (Phiên bản Phim 2014)" | Bobby Cannavale, Cameron Diaz | |||
77 | "Who Am I? (cho bộ phim năm 2014 Annie)" | Cameron Diaz, Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis | |||
78 | "I Don't Need Anything but You (Phiên bản Phim 2014)" | Rose Byrne, Jamie Foxx, Quvenzhané Wallis | |||
79 | "Salted Wound" | 2015 | Sia | Fifty Shades of Grey (Original Motion Picture Soundtrack) | Đồng sáng tác và hát chính |
80 | "Throw Down the Roses" | Kate Pierson | Guitars and Microphones | Đồng sáng tác, giám đốc sản xuất, góp giọng bè và chơi nhạc cụ gõ | |
81 | "Bring Your Arms" | Đồng sáng tác, giám đốc sản xuất và góp giọng bè | |||
82 | "Matrix" | ||||
83 | "Pulls You Under" | ||||
84 | "Mister Sister" | Đồng sáng tác và giám đốc sản xuất | |||
85 | "Guitars and Microphones" | ||||
86 | "Crush Me With Your Love" | ||||
87 | "Bottoms Up" | ||||
88 | "Time Wave Zero" | ||||
89 | "Wolves" | Giám đốc sản xuất | |||
90 | "Invincible" | Kelly Clarkson | Piece by Piece | Đồng sáng tác | |
91 | "Let Your Tears Fall" | ||||
92 | "Wolves" | Kanye West, Sia & Vic Mensa | The Life of Pablo | Góp giọng | |
93 | "Beautiful People" | Wiz Khalifa hợp tác với Sia | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
94 | "Freeze You Out" | Marina Kaye | Fearless | Sáng tác | |
95 | "Flashlight" | Jessie J | Pitch Perfect 2: Original Motion Picture Soundtrack | Đồng sáng tác | |
96 | "California Dreamin'"[210] | Sia | San Andreas: Original Motion Picture Soundtrack | Hát chính | |
97 | "Boy Problems" | Carly Rae Jepsen | Emotion[211] | Đồng sáng tác | |
98 | "Making the Most of the Night" | ||||
99 | "Golden"[212] | Travie McCoy hợp tác với Sia | Rough Water | Đồng sáng tác và nghệ sĩ góp giọng | |
100 | "Je Te Pardonne" | Maître Gims hợp tác với Sia | Mon cœur avait raison | Nghệ sĩ góp giọng | |
101 | "Try Everything"[213] | Shakira | Zootopia | Đồng sáng tác | |
102 | "Round Your Little Finger" | Katharine McPhee | Hysteria | ||
103 | "Like a River Runs" | Bleachers | Terrible Thrills, Vol. 2 | Nghệ sĩ góp giọng | |
104 | "One Candle" | J Ralph | Racing Extinction Soundtrack | ||
105 | "Jóia" | Pabllo Vittar | Open Bar EP | Đồng sáng tác | |
106 | "Rock Bottom"[214] | Marco Mengoni | Le cose che non ho | ||
107 | "Oasis" | 2016 | Kygo hợp tác với Foxes | Cloud Nine | |
108 | "Angel by the Wings" | Sia | The Eagle Huntress Soundtrack | Đồng sáng tác và hát chính | |
109 | "Waving Goodbye" | The Neon Demon Soundtrack | |||
110 | "Unforgettable" | Finding Dory: Original Motion Picture Soundtrack | Hát chính | ||
111 | "Sledgehammer" | Rihanna | Star Trek: Beyond Original Motion Picture Soundtrack | Đồng sáng tác | |
112 | "Unstoppable (Perfect Isn't Pretty)" | Sia, Ariel Rechtshaid, Pusha T & Olodum | Rio 2016 Olympic Games Film Soundtrack | Đồng sáng tác và hát chính | |
113 | "Blackbird" | Sia | Nhạc phim Beat Bugs | Hát chính | |
114 | "Telepathy" | Christina Aguilera hợp tác với Nile Rodgers | Nhạc phim The Get Down | Đồng sáng tác | |
115 | "Satisfied" | Sia, Miguel & Queen Latifah | The Hamilton Mixtape | Hát chính | |
116 | "Never Give Up" | Sia | Lion Movie Soundtrack | Đồng sáng tác và hát chính | |
117 | "Toy Box" | 2017 | Mylene Cruz & The Soul Madonnas | The Get Down Part II Soundtrack | Đồng sáng tác |
118 | "Magical" | Demi Lovato | Charming Soundtrack | ||
119 | "Balladino" | Sia | Đồng sáng tác và hát chính | ||
120 | "Best Day Ever" | Blondie | Pollinator | Đồng sáng tác | |
121 | "Hey Hey Hey" | Katy Perry | Witness | ||
122 | "Chained to the Rhythm" (hợp tác với Skip Marley) |
Đồng sáng tác và góp giọng bè | |||
123 | "Waterfall" | Stargate | TBA | Đồng sáng tác và hát | |
124 | "Quit" (hợp tác với Ariana Grande) |
Cashmere Cat | 9 | Đồng sáng tác | |
125 | "Devil in Me" | Halsey | Hopeless Fountain Kingdom | ||
126 | "Crying in the Club"[215] | Camila Cabello | Đĩa đơn không nằm trong album | Đồng sáng tác và hát (không được ghi công) | |
127 | "Volcano" | Brooke Candy | TBA | Đồng sáng tác | |
128 | "Dusk Till Dawn" | Zayn | Icarus Falls | Đồng sáng tác và góp giọng | |
129 | "Rainbow" | Nhiều nghệ sĩ | My Little Pony: The Movie | Sáng tác và góp giọng | |
130 | "Galaxy" | Dannii Minogue | TBA | Đồng sáng tác | |
131 | "Warrior" | Paloma Faith | The Architect | ||
132 | "Champion" | Fall Out Boy | Mania | ||
133 | "Deer in Headlights" | 2018 | Sia | Fifty Shades Freed: Original Motion Picture Soundtrack | Đồng sáng tác và hát chính |
134 | "Magic" | A Wrinkle in Time (Original Motion Picture Soundtrack) | |||
135 | "Genius" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) |
LSD | Labrinth, Sia & Diplo Present... LSD | Đồng sáng tác và góp giọng | |
136 | "Audio" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
137 | "Arrested" (hợp tác với Norma Jean Martine) |
Love Thy Brother | TBA | Đồng sáng tác | |
138 | "Thunderclouds" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) |
LSD | Labrinth, Sia & Diplo Present... LSD | Đồng sáng tác và góp giọng | |
139 | "Mountains" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
140 | "No New Friends" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
141 | "Limitless" | Jennifer Lopez | Nhạc phim Bỗng dưng làm sếp | Đồng sáng tác[216] | |
142 | "The Day That You Moved On" (hợp tác với Sia) |
TQX | Global Intimacy | Đồng sáng tác và góp giọng | |
143 | "The Day That You Moved On (Remix)" (song ca với Sia; hợp tác với Ellis Miah và Abhi The Nomad) | ||||
144 | "Text Me Back" (hợp tác với Sirah và Kool A.D.) |
Đồng sáng tác | |||
145 | "Facebook Killed The Arts" (hợp tác với Josh Mease) |
2019 | |||
146 | "Welcome to the Wonderful World Of" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) |
LSD | Labrinth, Sia & Diplo Present... LSD | Đồng sáng tác và góp giọng | |
147 | "Angel in Your Eyes" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
148 | "Heaven Can Wait" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
149 | "It's Time" (hợp tác với Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
150 | "Genius (Lil Wayne remix)" (hợp tác với Lil Wayne, Sia, Diplo và Labrinth) | ||||
151 | "Courage" | Pink | Hurts 2B Human | Đồng sáng tác[217] | |
152 | "Lying Down" | Celine Dion | Courage | Đồng sáng tác và hát bè[218] | |
153 | "Baby" | ||||
154 | "Heart of Glass" | ||||
155 | "Oblivion" | Labrinth | Imagination & the Misfit Kid | Đồng sáng tác và góp giọng | |
156 | "Chasing Paper" | Giordana Petralia | (Đĩa đơn không nằm trong album) | Đồng sáng tác[219] | |
157 | "What the Future Holds" | 2020 | Steps | What the Future Holds | Đồng sáng tác |
158 | "Fireprayer" | 2021 | Arca | Kick IIIII | Đồng sáng tác |
Tựa đề | Năm | Góp giọng | Tham gia sản xuất | Tham gia vào video | Đạo diễn(s) | Ghi chú | Liên quan |
---|---|---|---|---|---|---|---|
"Taken for Granted" (bản gốc) | 2000 | Có | Không | Có | Matthew Bate | [220] | |
"Taken for Granted" (bản alternative) | Có | Không | Có | Fatima Robinson | [221] | ||
"Little Man" | Có | Không | Có | Cassius Coleman | [222] | ||
"Breathe Me" | 2004 | Có | Có | Có | Herself, Daniel Askill | [223] | |
"Numb" | Có | Có | Không | Herself, Clemens Habicht | [224] | ||
"Sunday" | 2006 | Có | Có | Có | Herself | [225] | |
"Don't Bring Me Down" | Có | Không | Có | Nik Fackler | [226] | ||
"Pictures" | 2007 | Có | Có | Có | Herself | [227] | |
"Buttons" | Có | Không | Có | Kris Moyes | [228] | ||
"Day Too Soon" | 2008 | Có | Không | Có | Cat Solen | [229] | |
"The Girl You Lost to Cocaine" | Có | Không | Có | Kris Moyes | [230] | ||
"Soon We'll Be Found" | Có | Không | Có | Claire Carré | [231] | ||
"You've Changed" | 2009 | Có | Không | Có | Dennis Liu | [232] | |
"Clap Your Hands" | 2010 | Có | Không | Có | Kris Moyes | [233] | |
"I'm in Here" | Có | Không | Có | David Altobelli | [234] | ||
"Chandelier" | 2014 | Có | Có | Không | Herself, Daniel Askill | Đồng sáng tác | [235] |
"You're Never Fully Dressed Without a Smile" | Có | Không | Không | Unknown | [236] | ||
"Elastic Heart" | 2015 | Có | Có | Không | Herself, Daniel Askill | [237] | |
"Big Girls Cry" | Có | Có | Không | [238] | |||
"Fire Meet Gasoline" | Có | Không | Không | Francesco Carrozzini | [239] | ||
"Alive" | Có | Có | Không | Herself, Daniel Askill | [240] | ||
"Cheap Thrills" (hợp tác cùng Sean Paul) | 2016 | Có | Không | Không | Lior Molcho | [241] | |
"Cheap Thrills" (Performance Edit) | Có | Có | Không | Herself, Daniel Askill | Đồng sáng tác | [242] | |
"The Greatest" | Có | Có | Không | [243] | |||
"Never Give Up" | 2017 | Có | Không | Không | Lior Molcho | [244] | |
"Move Your Body" (Single Mix) | Có | Không | Không | [245] | |||
"Rainbow" | Có | Không | Không | Daniel Askill | Đồng sáng tác | [246] | |
"Santa's Coming for Us" | Có | Không | Không | Marc Klasfeld | [247] | ||
"Candy Cane Lane" | Có | Không | Không | Lior Molcho | [248] | ||
"Ho Ho Ho" | Có | Không | Không | [249] | |||
"Underneath the Mistletoe" | Có | Không | Không | [250] | |||
"Flames" | 2018 | Có | Không | Không | [251] | ||
"Audio" | Có | Không | Không | Ernest Desumbila | [252] | ||
"Thunderclouds" | Có | Không | Có | [253] | |||
"No New Friends" | 2019 | Có | Không | Có | Dano Cerny | [254] | |
"Together" | 2020 | Có | Có | Không | Herself | Đồng sáng tác; Dựa trên bộ phim của cô "Music" | [255] |
"Let's Love" (với David Guetta) | Có | Không | Không | Hannah Lux Davis | [256] | ||
"Del Mar" (với Ozuna & Doja Cat) | Có | Không | Không | Nuno Gomes | [257] | ||
"Snowman" | Có | Không | Không | Lior Molcho | [258] | ||
"Hey Boy" (hợp tác cùng Burna Boy) | 2021 | Có | Không | Không | Rafatoon | [259] | |
"Floating Through Space" (với David Guetta) | Có | Không | Không | Lior Molcho | [260] | ||
"Fly Me to the Moon" | Có | Không | Không biết | Không rõ | Hợp tác cùng Square Enix để chào đón sự ra mắt của phiên bản cập nhật mang tên Endwalker cho tựa game Final Fantasy XIV | [261] |
Tựa đề | Năm | Góp giọng | Tham gia vào video | Đạo diễn(s) | Liên quan |
---|---|---|---|---|---|
"I'll Forget You" (Lior hợp tác cùng Sia) |
2008 | Có | Không | Natasha Pincus | [262] |
"I Love It" (Carl Allison & Nick Kozakis Version) (Hilltop Hoods hợp tác cùng Sia) |
2011 | Có | Không | Carl Allison, Nick Kozakis | [263] |
"I Love It" (Animal Logic Version) (Hilltop Hoods hợp tác cùng Sia) |
Có | Không | Toby Grime | [264] | |
"I Love It" (Blue Tongue Version) (Hilltop Hoods hợp tác cùng Sia) |
Có | Không | Nash Edgerton | [265] | |
"Titanium" (David Guetta featuring Sia) |
Có | Không | David Wilson | [266] | |
"Wild Ones" (Flo Rida hợp tác cùng Sia) |
2012 | Có | Không | Erik White | [267] |
"She Wolf (Falling to Pieces)" (David Guetta hợp tác cùng Sia) |
Có | Không | Hiro Murai | [268] | |
"Battle Cry" (Angel Haze hợp tác cùng Sia) |
2014 | Có | Không | Frank Borin | [269] |
"Guts Over Fear" (Eminem hợp tác cùng Sia) |
Có | Không | Syndrome | [270] | |
"Déjà Vu" (Giorgio Moroder hợp tác cùng Sia) |
2015 | Có | Không | Alexandra Dahlström | [271] |
"Golden" (Travie McCoy hợp tác cùng Sia) |
Có | Không | Unknown | [272] | |
"Bang My Head" (David Guetta hợp tác cùng Sia và Fetty Wap) |
Có | Không | Hannah Lux Davis | [273] | |
"Wolves" (Kanye West hợp tác cùng Sia và Vic Mensa) |
2016 | Có | Có | Steven Klein | [274] |
"Waterfall" (Stargate hợp tác cùng P!nk và Sia) |
2017 | Có | Không | Malia James | [275] |
"Living Out Loud" (Brooke Candy hợp tác cùng Sia) |
Có | Không | Simon Cahn | [276] | |
"Dusk Till Dawn" (Zayn hợp tác cùng Sia) |
Có | Không | Marc Webb | [277] | |
"Exhale" (kenzie hợp tác cùng Sia) |
2020 | Có | Không | Unknown | [278] |
"Don't Give Up" (Sam I hợp tác cùng Sia, Busta Rhymes và Vic Mensa) |
Có | Không | Sam I | [279] | |
"Titans" (Major Lazer hợp tác cùng Sia và Labrinth) |
2021 | Có | Không | Ernest Desumbila | [280] |
Tiêu đề | Năm | Góp giọng | Vai trò | Đạo diễn(s) | Ghi chú | Liên quan |
---|---|---|---|---|---|---|
"Imagine" (Gal Gadot & Friends) | 2020 | Có | Bản thân | None | [281] |
|url=
(trợ giúp). Amazon.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2011.