Chi Cá chép | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Ostariophysi |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Liên họ (superfamilia) | Cyprinoidea |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Phân họ (subfamilia) | Cyprininae |
Chi (genus) | Cyprinus Linnaeus, 1758 |
Phân loài | |
24 loài đang sống 1 tuyệt chủng | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Mesocyprinus Fang, 1936 |
Chi Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinus) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae), được biết đến nhiều nhất là thành viên phổ biến rộng khắp có tên gọi thông thường là cá chép (Cyprinus carpio). Các loài khác được biết đến và tìm thấy nói chung trong các khu vực khá hữu hạn của châu Á, trong một số trường hợp chỉ có ở một vài hồ đơn lẻ. Theo www.fishbase.org thì có 24 loài là hợp lệ trong chi này với Cyprinus carpio có 3 phân loài được công nhận, mặc dù số danh pháp mà trang này thống kê được là 343.
Tư liệu liên quan tới Cyprinus tại Wikimedia Commons