Chick flick

Chạng vạng (2008), một bộ phim bom tấn thuộc thể loại giả tưởng lãng mạn, được coi là một ví dụ của dòng phim Chick flick; trong hình là đạo diễn Chris Weitz cùng với các diễn viên của phim lần lượt gồm Kristen Stewart, Taylor LautnerRobert Pattinson.[1]

Chick flick (tạm dịch: phim dành cho phụ nữ) là một thuật ngữ tiếng lóng được sử dụng để chỉ thể loại phim phục vụ đặc biệt cho thị hiếu của phụ nữ và nhắm đến đối tượng chính là nhân khẩu học nữ giới. Nhìn chung, những bộ phim thuộc thể loại này có xu hướng thu hút nhiều khán giả nữ trẻ hơn và chủ yếu đề cập đến tình yêu và sự lãng mạn.[2][3] Mặc dù cũng có nhiều thể loại phim khác có thể hướng đến khán giả nữ, thuật ngữ "chick flick" thường chỉ được sử dụng để chỉ những bộ phim xoay quanh xung đột cảm xúc cá nhân hoặc vấn đề xảy ra giữa các mối quan hệ (không nhất thiết phải lãng mạn; các bộ phim có thể tập trung về mối quan hệ cha mẹ – con cái hoặc bạn bè). Những bộ phim Chick flick thường được phát hành vào Ngày Valentine.[1] Nhiều nhà nữ quyền như Gloria Steinem đã phản đối việc sử dụng thuật ngữ "chick flick" và những thuật ngữ liên quan như "chick lit" (tiểu thuyết dành cho phụ nữ),[4] và một nhà phê bình phim gọi nó là sự xúc phạm.[5]

Các ví dụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Những bộ phim sau đây đã được một số nhà bình luận liệt kê vào thể loại phim chick flick:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Abramowitz, Rachel (ngày 14 tháng 2 năm 2009). 'Chick flicks' are really starting to click”. The Los Angeles Times. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ Simpson, John biên tập (2009). Oxford English Dictionary, 2nd edition, on CD-ROM Version 4.0. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-956383-8.
  3. ^ Stevenson, Angus; Lindberg, Christine A. biên tập (2010). New Oxford American Dictionary, Third Edition. New York: Oxford University Press. tr. 300. ISBN 978-0-19-539288-3.
  4. ^ Colgan, Jenny (ngày 13 tháng 7 năm 2007). “Chick flicks or prick flicks, they're just films”. The Guardian.
  5. ^ Kaufman, Amy (ngày 6 tháng 2 năm 2013). 'Safe Haven' premiere: Don't call it a 'chick flick,' please” – qua LA Times.
  6. ^ a b c d e f g Halpern, Michelle (ngày 27 tháng 10 năm 2009). “The Best Chick-Flicks: Then and Now”. stylecaster.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2010.
  7. ^ “Entertainment”. mom.me.
  8. ^ a b c Samantha (ngày 31 tháng 5 năm 2020). “55 Best Chick Flicks Of All Time”. Perhaps Maybe Not. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  9. ^ “a rare commodity, a military chick-flick”. IMDb.com.
  10. ^ Jacobson, Colin (ngày 13 tháng 4 năm 2007). “An Officer and a Gentleman (1982)”. dvdmg.com. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2011. Officer manages to be one of those rare films that deftly treads the line between guy movie and "chick-flick".
  11. ^ a b c d “Terms of Endearment”. New York University: litmed.med.nyu.edu Literature, Arts, and Medicine Database. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010. Terms of Endearment shares with films Beaches, Steel Magnolias, and One True Thing the popular status of melodramatic 'chick-flick'.
  12. ^ a b c d e f g h i j Eber, Hailey. “Our Valentine to You and Yours: 10 Chick-Flicks that Don't Totally Suck”. ReelzChannel. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010.
  13. ^ a b Morgan, Kim. “Top 10 Chick-Flicks”. MSN.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  14. ^ a b c d e f Cieply, Michael (ngày 9 tháng 4 năm 2008). “Wary Hollywood Plans More Chick-Flicks (Hoping to Lure the Guys)”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2010.
  15. ^ “Top 10 Chick Flicks That Men Secretly Love - Film Junk”.
  16. ^ “just for Graham Hartle, his favourite chick-flick”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2012.
  17. ^ Ellison, Richie. “A chick-flick turned b-movie road adventure”. LoveFilm. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  18. ^ James Berardinelli (1995). “Waiting to Exhale”. reelviews.net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010. No doubt about it -- this is a "women's movie" (or, as it's alternatively referred to, a "chick-flick")
  19. ^ Spindle, Les (ngày 5 tháng 8 năm 2009). “The First Wives Club -- Theater Review”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010. The menopausal chick-flick "The First Wives Club" (1996), based on the novel by Olivia Goldsmith, primarily demonstrated that mediocrity needn't preclude boxoffice success
  20. ^ a b c d e f g h 'Twilight' is the new breed of chick-flick”. msnbc.msn.com. ngày 25 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2010.
  21. ^ “Chickflicking Reviews Deadpool”. 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016.
  22. ^ a b c d James Berardinelli; Roger Ebert (2005). Reel views 2: the ultimate guide to the best 1,000 modern movies on DVD and video. tr. 243, 304, 347–348, 370. ISBN 978-1-932112-40-5.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  23. ^ St. John, Nina. “10 Best Chick-Flick Quotes”. Screen Junkies. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
  24. ^ a b c d e “Memorable and Great "Chick" Flicks”. Filmsite.org. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  25. ^ Boursaw, Jane Louise. “Top 10 Chick Flicks Bridget Jones Diary (2001)”. Kaboose. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
  26. ^ Adeojo, Layomi (ngày 3 tháng 10 năm 2020). “More than just a chick flick: Why 'Mean Girls' is a cinematic masterpiece”. The Miami Hurricane.
  27. ^ Beyrer, Bill. “The Notebook - Review”. Cinemablend.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010. The Notebook is a chick-flick. Not just any kind of chick-flick, but the kind of chick-flick your parents would like.
  28. ^ Oloffson, Kristi (ngày 25 tháng 5 năm 2010). “Top 10 Worst Chick Flicks”. Time.
  29. ^ Mele, Rick. “The Proposal”. AskMen.com. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010. this is a chick-flick so Andrew's choice and what yours might have been aren't necessarily going to match up
  30. ^ “The Movie Report Archive: June 2009”. mrbrownmovies.com. ngày 19 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010. (quote) there is something to be said for such a relentlessly by-the-numbers chick-flick programmer that is nonetheless a breezily enjoyable sit
  31. ^ “How 50 Shades of Grey mirrors scenes from other popular chick-flicks”. tkgnews.com. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aufderheide, Patricia (2001). “Memoirs Of The Feminist Film Movement”. Feminist Studies. 27 (1): 159–166. doi:10.2307/3178455. JSTOR 3178455.
  • Cook, Samantha. The Rough Guide to Chick-Flicks, Rough Guides Ltd, 2006.
  • Erens, Patricia. Issues In Feminist Film Criticism. Bloomington: Indiana University Press, 1990. Print.
  • Ferriss, Suzanne, and Mallory Young. Chick Flicks: Contemporary Women at the Movies. New York: Routledge, 2008. Print.
  • French, Brandon. On the Verge of Revolt: Women in American Films of the Fifties. New York: Frederick Ungar Publishing Co., 1978. Print.
  • Kaplan, E. Ann. Women and Film: Both Sides of the Camera. New York: Methuen, 1983. Print.
  • McIntosh, Heather. "Representation of Women." Encyclopedia of Women in Today's World. Ed. Mary Zeiss Stange, Carol K. Oyster, and Jane E. Sloan. 1st ed. Thousand Oaks, CA: SAGE Publications, Inc., 2011. 1222–26. SAGE knowledge. Web. ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  • Nance, Nicoletta C. "Implicit Bias." Encyclopedia of Human Services and Diversity. Ed. Linwood H. Cousins. Vol. 5 Thousand Oaks, CA: SAGE Publications, Inc., 2014. 695–97. SAGE knowledge. Web. ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  • Negra, Diane (2008). “Structural Integrity, Historical Reversion, And The Post-9/11 Chick Flick”. Feminist Media Studies. 8 (1): 51–68. doi:10.1080/14680770701824902.
  • Radner, Hilary. Neo-Feminist Cinema: Girly Films, Chick Flicks And Consumer Culture. New York: Routledge, 2011. Print.
  • Rimashevskaia, Natalia (2008). “Gender Stereotypes And The Logic Of Social Relations”. Russian Social Science Review. 49 (3): 35–48. doi:10.1080/10611428.2008.11065289.
  • Thompson, Natalia M (2007). “The Chick Flick Paradox: Derogatory? Feminist? Or Both?”. Off Our Backs. 37 (1): 43.
  • Winch, Alison (2012). “We Can Have It All”. Feminist Media Studies. 12 (1): 69–82. doi:10.1080/14680777.2011.558349.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Đối với mình, điểm đặc sắc nhất phim chính là cuộc chiến kinh doanh giữa quán nhậu nhỏ bé DanBam và doanh nghiệp lớn đầy quyền lực Jangga