Chuột chù Fox

Crocidura foxi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Soricomorpha
Họ (familia)Soricidae
Chi (genus)Crocidura
Loài (species)C. foxi
Danh pháp hai phần
Crocidura foxi
Dollman, 1915[1]

Chuột chù Fox, tên khoa học Crocidura foxi, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Dollman mô tả năm 1915.[1] Chúng được tìm thấy ở Bénin, Bờ Biển Ngà, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Tchad, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Mali, Nigeria, Senegal, Sudan, và Togo.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Crocidura foxi”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hutterer, R. 2004. Crocidura foxi. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded on ngày 30 tháng 7 năm 2007.
  • Corbet, G.B. y Hill, J.E., 1991. A World List of Mammalian Species. Tercera edición. Natural History Museum Publications y Oxford University Press, Londres y Oxford: v-viii, 1-243.
  • Cozens, A. B. y Marchant, S. M., 1952. A contribution to the fauna of the Owerri Province. Nigerian Field 17: 70-79, 116-130.
  • Don E. Wilson y DeeAnn M. Reeder (editors). 2005. Mammal Species of the World. A Taxonomic and Geographic Reference. Tercera edición.
  • Happold, D. C. D., 1987. The Mammals of Nigeria. Oxford University Press, Londres.
  • Heim de Balsac, H. y Meester, J., 1977. Order Insectivora. A: J. Meester y H. W. Setzer (edd.): The Mammals of Africa: An Identification Manual, pp. 1–29. Smithsonian Institution Press, Washington DC, Estados Unidos.
  • Hutterer, R. y Happold, D. C. D., 1983. The shrews of Nigeria (Mammalia: Soricidae). Bonner Zoologische Monographien 18: 1-79.
  • Hutterer, R., 1993. Order Insectivora. A: Wilson, D.E. y Reeder, D.M. (edd.) Mammal Species of the World. Segunda edición. Smithsonian Institution Press, Washington DC y Londres: 69-130.
  • Hutterer, R., 2005. Order Soricomorpha. A: D. E. Wilson y D. M. Reeder (eds), Mammal Species of the World, pp. 220–311. Johns Hopkins University Press, Baltimore, Maryland, Estados Unidos.
  • Setzer, H. W., 1956. Mammals of the Anglo-Egyptian Sudan. Proceedings of the United States National Museum 106: 447-587.
  • Ziegler, S., Nikolaus, G. y Hutterer, R., 2002. High mammalian diversity in the newly established National Park of Upper Niger, Republic of Guinea. Oryx 36(1): 73-80.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Crocidura foxi tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)