Cottus

Cottus
Cottus gobio trong hồ Constance
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Cottoidei
Phân thứ bộ (infraordo)Cottales
Họ (familia)Cottidae
Chi (genus)Cottus
Linnaeus, 1758
Loài điển hình
Cottus gobio
Linnaeus, 1758
Danh pháp đồng nghĩa

Uranoscopus Gronow, 1763 (not available)
Pegedictis Rafinesque, 1820
Uranidea DeKay, 1842
Centridermichthys Richardson, 1845
Cottopsis Girard, 1850
Potamocottus Gill, 1861
Tauridea Jordan & Rice, 1878
Rheopresbe Jordan & Starks, 1904

Cephalocottus Gratzianov, 1907

Cottus là một chi cá chủ yếu là cá nước ngọt trong họ Cá bống biển (Cottidae). Chúng có nguồn gốc từ vùng sinh thái Palearctic (Cổ Bắc Cực) và Nearctic (Tân Bắc Cực).[1] Phần lớn các loài cá trong chi này là những loài cá nhỏ, ít khi chiều dài cơ thể vượt quá 15 cm, mặc dù một vài loài có thể dài gấp đôi kích thước này.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại người ta ghi nhận có 68 loài nằm trong chi này:[1][2][3]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Cottus như định nghĩa này là đa ngành trong mối tương quan với nhánh Baikal gồm các chi Cyphocottus, Abyssocottus, Cottinella, Asprocottus, Limnocottus, Batrachocottus, Comephorus, Procottus, Cottocomephorus, Leocottus, Paracottus.[5] Vì thế, để đảm bảo tính đơn ngành thì chi Cottus tốt nhất nên chia ra thành các chi như Cephalocottus, Cottopsis, Cottus s. s.Uranidea, còn họ Cottidae theo nghĩa mới thì gộp cả Abyssocottidae, ComephoridaeCottocomephoridae[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Cottus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2018.
  2. ^ a b Sideleva, V.G. & Goto, A. (2012): A New Species of Sculpin Cottus kolymensis sp. nova (Scorpaeniformes, Cottidae) from Rivers of Kolyma. Voprosy Ikhtiologii, 52 (3): 288-294.
  3. ^ a b Adams, G.L., Burr, B.M., Day, J.L. & Starkey, D.E. (2013): Cottus specus, a new troglomorphic species of sculpin (Cottidae) from southeastern Missouri. Zootaxa, 3609 (5): 484–494.
  4. ^ Kinziger, A.P. & Wood, R.M. (2010): Cottus immaculatus, a new species of sculpin (Cottidae) from the Ozark Highlands of Arkansas and Missouri, USA. Zootaxa, 2340: 50–64.
  5. ^ Kinziger A. P., Wood R. M. & Neely D. A., 2005. Molecular Systematics of the Genus Cottus (Scorpaeniformes: Cottidae). Copeia 2: 303-311. doi:10.1643/CI-03-290R1
  6. ^ Smith W. L., Busby M. S., 2014. Phylogeny and taxonomy of sculpins, sandfishes, and snailfishes (Perciformes: Cottoidei) with comments on the phylogenetic significance of their early-life-history specializations. Mol. Phylogenet. Evol. 79: 332–352. doi:10.1016/j.ympev.2014.06.028.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…