Đây là danh sách các khu bảo tồn tại Việt Nam. Khu bảo tồn (protected areas) bao gồm các khu dự trữ thiên nhiên (nature reserves), các khu bảo vệ hoang dã (wildeness areas), các vườn quốc gia (national parks), các khu bảo tồn loài và sinh cảnh (habitat and species management areas), các khu bảo tồn cảnh quan đất liền hoặc biển (protected landscapes or seascapes), các khu bảo tồn thắng cảnh tự nhiên (national landmarks), các khu dự trữ sinh quyển (biosphere reserves), các khu di sản thiên nhiên (natural heritage sites)
Khu dự trữ thiên nhiên, đôi khi được gọi là khu bảo tồn thiên nhiên, là vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hoá và được quản lý bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác.[1]
Vùng | Tên | Năm thành lập | Diện tích (ha)[2] | Địa điểm |
---|---|---|---|---|
Trung du và miền núi phía Bắc |
Khu bảo tồn loài vượn Cao vít Trùng Khánh | 2.261 | Cao Bằng | |
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc | 1.788 | Bắc Kạn | ||
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh voọc mũi hếch Khau Ca | 2.010 | Hà Giang | ||
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Chế Tạo | 20.293 | Yên Bái | ||
Bắc Trung Bộ | Khu bảo tồn Hương Nguyên | 10.311 | Thừa Thiên Huế | |
Khu bảo tồn Sao La Thừa Thiên Huế | 15324,4 | Thừa Thiên Huế | ||
Nam Trung Bộ | Khu bảo tồn Sao La Quảng Nam | 15486,46 | Quảng Nam | |
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi tỉnh Quảng Nam | 2017 | 18977,08 | Quảng Nam | |
Tây Nguyên | Khu bảo tồn Đắk Uy | 660 | Kon Tum | |
Khu bảo tồn sinh cảnh Ea Ral | 49 | Đắk Lắk | ||
Khu bảo tồn Trấp Ksơ | 100 | Đắk Lắk | ||
Tây Nam Bộ | Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | 791 | Hậu Giang | |
Khu bảo tồn thiên nhiên vườn Chim Bạc Liêu | 385 | Bạc Liêu | ||
Sân Chim đầm Dơi | 130 | Cà Mau | ||
Vùng | Tên | Năm thành lập | Diện tích (ha) |
Địa điểm |
---|---|---|---|---|
Bắc Bộ | Châu Thổ Sông Hồng | 2004 | 105.558 | Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình |
Bắc Bộ | Cát Bà | 2004 | 26.000 | Hải Phòng |
Trung Bộ | Miền Tây Nghệ An | 2007 | 1.303.285 | Nghệ An |
Trung Bộ | Cù Lao Chàm | 2009 | 5.000 | Quảng Nam |
Trung Bộ | Langbiang | 2015 | 275.439 | Lâm Đồng |
Trung Bộ | Cao Nguyên Kon Hà Nừng | 2021 | 1.250.000 | Gia Lai |
Nam Bộ | Đồng Nai | 2011 | 966.563 | Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đắk Nông |
Nam Bộ | Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ | 2000 | 75.740 | Thành phố Hồ Chí Minh |
Nam Bộ | Mũi Cà Mau | 2009 | 371.506 | Cà Mau |
Nam Bộ | Kiên Giang | 2006 | 1.100.000 | Kiên Giang |
Rừng văn hóa lịch sử môi trường hay khu bảo vệ cảnh quan di tích lịch sử là khu vực gồm một hay nhiều cảnh quan có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu có giá trị văn hóa-lịch sử nhằm phục vụ các hoạt động văn hóa, du lịch hoặc để nghiên cứu, bao gồm:
Vùng | Tên khu bảo tồn | Năm thành lập | Diện tích (ha)[2] | Địa điểm |
---|---|---|---|---|
Bắc Trung Bộ | Tam Quy | 500 | Thanh Hóa | |
Đền Bà Triệu | 300 | Thanh Hóa |