EFL League One 2018–19

EFL League One
Mùa giải2018–19
Thời gian4 tháng 8 năm 2018 – 4 tháng 5 năm 2019
Vô địchLuton Town (lần thứ 2)
Thăng hạngLuton Town
Barnsley
Charlton Athletic
Xuống hạngPlymouth Argyle
Walsall
Scunthorpe United
Bradford City
Số trận đấu552
Số bàn thắng1.462 (2,65 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiJames Collin
(25 goals)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Doncaster Rovers 5-0 Rochdale
(1 tháng 1 năm 2019)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Scunthorpe United 0-5 Fleetwood Town
(22 tháng 8 năm 2018)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtSunderland 4-5 Coventry City
(2 tháng 10 năm 2018)
Chuỗi thắng dài nhất7 trận[1]
Luton Town
Portsmouth
Chuỗi bất bại dài nhất28 trận[1]
Luton Town
Chuỗi không
thắng dài nhất
15 trận[1]
Southend United
Chuỗi thua dài nhất8 trận[1]
AFC Wimbledon
Trận có nhiều khán giả nhất46,039
Sunderland 1–0 Bradford City
(26 tháng 12 năm 2018)[1]
Trận có ít khán giả nhất1,732
Accrington Stanley 2–1 AFC Wimbledon
(22 tháng 9 năm 2018)[1]
Tổng số khán giả4,812,867[1]
Số khán giả trung bình8,184[1]
2019–20

EFL League One 2018-19 là mùa giải thứ 15 của Football League One dưới tên gọi của nó và mùa giải thứ 26 dưới cơ cấu hiện tại của giải đấu. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 21 tháng 6 năm 2018 và trận đấu mở màn diễn ra vào ngày 4 tháng 8 năm 2018.[2][3] Mùa giải sẽ kết thúc vào ngày 4 tháng 5 năm 2019.[4][5]

Kỳ chuyển nhượng mùa hè kết thúc 5 ngày trước khi mùa giải khởi tranh, vào ngày 9 tháng 8 năm 2018, sau khi được lựa chọn bởi tất cả 72 câu lạc bộ ở Football League. Tuy nhiên, các câu lạc bộ vẫn chuyển nhượng đến hết ngày 31 tháng 8. Video hỗ trợ trọng tài cũng sẽ lần đầu tiên được áp dụng ở vòng bán kết và chung kết play-off.[6]

Sự thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng dưới đây đã thay đổi hạng đấu kể từ mùa giải 2017-18

[sửa | sửa mã nguồn]

Đến League One

[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ League Two

Xuống hạng từ Championship

Từ League One

[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng lên Championship

Xuống hạng chơi ở League Two

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa[7]
Accrington Stanley Accrington Crown Ground 5,057
AFC Wimbledon Luân Đôn (Kingston upon Thames) Kingsmeadow 4,850
Barnsley Barnsley Oakwell 23,009
Blackpool Blackpool Bloomfield Road 17,338
Bradford City Bradford Valley Parade 25,136
Bristol Rovers Bristol Sân vận động Tưởng niệm 12,300
Burton Albion Burton upon Trent Sân vận động Pirelli 6,912
Charlton Athletic Luân Đôn (Charlton) The Valley 27,111
Coventry City Coventry Ricoh Arena 32,609
Doncaster Rovers Doncaster Sân vận động Keepmoat 15,231
Fleetwood Town Fleetwood Sân vận động Highbury 5,311
Gillingham Gillingham Sân vận động Priestfield 11,582
Luton Town Luton Kenilworth Road 10,336
Oxford United Oxford Sân vận động Kassam 12,500
Peterborough United Peterborough Sân vận động ABAX 14,084
Plymouth Argyle Plymouth Home Park 12,500
Portsmouth Portsmouth Fratton Park 21,100
Rochdale Rochdale Sân vận động Spotland 10,500
Scunthorpe United Scunthorpe Glanford Park 9,088
Shrewsbury Town Shrewsbury New Meadow 9,875
Southend United Southend-on-Sea Roots Hall 12,392
Sunderland Sunderland Sân vận động Ánh sáng 48.707
Walsall Walsall Sân vận động Bescot 11,300
Wycombe Wanderers High Wycombe Sân vận động Adams Park 10,137

Thành viên và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên1 Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ
Accrington Stanley Anh John Coleman Cộng hòa Ireland Séamus Conneely Adidas Wham
AFC Wimbledon Anh Wally Downes Nigeria Deji Oshilaja Puma Sports Interactive
Barnsley Đức Daniel Stendel Wales Adam Davies[8] Puma C.K. Beckett[9]
Blackpool Anh Terry McPhillips Anh Andy Taylor Erreà BetSid
Bradford City Scotland David Hopkin Anh Josh Wright Avec Sport JCT600
Bristol Rovers Cộng hòa Ireland Graham Coughlan Wales Tom Lockyer Macron Football INDEX[10]
Burton Albion Anh Clough, NigelNigel Clough Anh Jake Buxton TAG Prestec UK Ltd[11]
Charlton Athletic Anh Lee Bowyer Anh Chris Solly Hummel BETDAQ
Coventry City Anh Mark Robins Cộng hòa Ireland Michael Doyle Nike Midrepro
Doncaster Rovers Bắc Ireland Grant McCann Anh James Coppinger FBT LNER
Fleetwood Town Anh Joey Barton Anh Nathan Pond Hummel BES Utilities
Gillingham Wales Steve Lovell Cộng hòa Dân chủ Congo Gabriel Zakuani GFC Leisure Medway Council[12]
Luton Town Còn trống Cộng hòa Ireland Alan Sheehan Puma Indigo Residential (Home), Star Platforms (Away), Northern Gas & Power (3rd)
Oxford United Anh Karl Robinson Anh Curtis Nelson Puma Singha Beer
Peterborough United Scotland Darren Ferguson Anh Alex Woodyard Nike Mick George
Plymouth Argyle Scotland Derek Adams Anh Gary Sawyer Puma Ginsters
Portsmouth Wales Kenny Jackett Jersey Brett Pitman Nike University of Portsmouth
Rochdale Anh Keith Hill Bắc Ireland Callum Camps Erreà Crown Oil Ltd
Scunthorpe United Scotland Stuart McCall Bắc Ireland Rory McArdle FBT British Steel
Shrewsbury Town Wales Sam Ricketts Anh Mat Sadler Erreà The Energy Check (Home), Shropshire Homes (Away & 3rd)
Southend United Anh Chris Powell Anh Mark Oxley Nike Prostate Cancer UK
Sunderland Scotland Jack Ross Anh George Honeyman Adidas BETDAQ
Walsall Anh Dean Keates Anh Adam Chambers Erreà HomeServe
Wycombe Wanderers Anh Gareth Ainsworth Ai Cập Adam El-Abd O'Neills Cherry Red Records (Home),[13] Utilita (Away)

Sự thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên cũ Lý do kết thúc Ngày kết thúc Vị trí trên bảng xếp hạng Huấn luyện viên mới Ngày bổ nhiệm
Barnsley Bồ Đào Nha José Morais Bị sa thải 6 tháng 5 năm 2018 Trước mùa giải Đức Daniel Stendel 6 tháng 6 năm 2018
Bradford City Anh Simon Grayson Hết hạn hợp đồng 8 tháng 5 năm 2018 Cộng hòa Ireland Michael Collins 18 tháng 6 năm 2018
Fleetwood Town Cộng hòa Ireland John Sheridan 2 tháng 6 năm 2018 Anh Joey Barton 2 tháng 6 năm 2018
Sunderland Scotland Robbie Stockdale Kết thúc thời gian tạm quyền 25 tháng 5 năm 2018 Scotland Jack Ross 25 tháng 5 năm 2018
Shrewsbury Town Anh Paul Hurst Chuyển sang Ipswich Town 30 tháng 5 năm 2018 Anh John Askey 1 tháng 6 năm 2018
Doncaster Rovers Scotland Darren Ferguson Từ chức 4 tháng 6 năm 2018 Bắc Ireland Grant McCann 27 tháng 6 năm 2018
Blackpool Anh Gary Bowyer 6 tháng 8 năm 2018 12 Anh Terry McPhillips 6 tháng 8 năm 2018
Scunthorpe United Anh Nick Daws Bị sa thải 24 tháng 8 năm 2018 18 Scotland Stuart McCall 27 tháng 8 năm 2018
Bradford City Cộng hòa Ireland Michael Collins 3 tháng 9 năm 2018 17 Scotland David Hopkin 4 tháng 9 năm 2018
AFC Wimbledon Anh Neal Ardley Hai bên đạt thoả thuận 12 tháng 11 năm 2018 23 Anh Wally Downes 4 tháng 12 năm 2018
Shrewsbury Town Anh John Askey Bị sa thải 18 Wales Sam Ricketts 3 tháng 12 năm 2018
Bristol Rovers Anh Darrell Clarke Hai bên đạt thoả thuận 13 tháng 12 năm 2018 21 Cộng hòa Ireland Graham Coughlan 6 tháng 1 năm 2019
Luton Town Wales Nathan Jones Kí hợp đồng với Stoke City 9 tháng 1 năm 2019 2
Peterborough United Scotland Steve Evans Bị sa thải 26 tháng 1 năm 2019 6 Scotland Darren Ferguson 26 tháng 1 năm 2019

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Luton Town 30 18 8 4 58 27 +31 62 Thăng hạng lên EFL Championship
2 Portsmouth 29 17 6 6 49 30 +19 57
3 Barnsley 29 16 8 5 51 26 +25 56 Lọt vào vòng play-off League One[a]
4 Charlton Athletic 30 16 6 8 47 31 +16 54
5 Sunderland 27 14 11 2 48 26 +22 53
6 Peterborough United 30 13 10 7 49 40 +9 49
7 Doncaster Rovers 28 13 7 8 51 37 +14 46
8 Blackpool 29 11 10 8 31 27 +4 43
9 Wycombe Wanderers 30 11 9 10 41 42 −1 42
10 Fleetwood Town 30 10 9 11 41 34 +7 39
11 Coventry City 30 11 6 13 31 36 −5 39
12 Southend United 29 12 2 15 38 35 +3 38
13 Burton Albion 29 10 7 12 39 39 0 37
14 Scunthorpe United 30 10 7 13 38 54 −16 37
15 Accrington Stanley 28 9 9 10 27 36 −9 36
16 Walsall 29 9 8 12 33 45 −12 35
17 Plymouth Argyle 30 9 6 15 38 52 −14 33
18 Gillingham 29 9 5 15 39 48 −9 32
19 Shrewsbury Town 29 7 10 12 32 39 −7 31
20 Oxford United 29 7 10 12 37 46 −9 31
21 Bradford City 30 9 4 17 36 51 −15 31 Xuống hạng chơi ở EFL League Two
22 Rochdale 30 8 7 15 36 61 −25 31
23 Bristol Rovers 29 7 8 14 27 32 −5 29
24 AFC Wimbledon 29 6 5 18 22 45 −23 23
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 29 tháng 1 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [14]
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội cạnh tranh cho một suất lên chơi ở EFL Championship.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ACC WIM BAR BLP BRA BRR BRT CHA COV DON FLE GIL LUT OXF PET PLY POR ROC SCU SHR STD SUN WAL WYC
Accrington Stanley 2–1 0–2 1–2 3–1 0–0 1–1 1–1 0–1 1–0 0–1 0–2 0–3 4–2 0–4 5–1 1–1 0–1 1–1 2–1 1–1 0–3 2–1 1–2
AFC Wimbledon 1–1 1–4 0–0 0–1 1–1 0–2 1–2 0–0 2–0 0–3 2–4 0–2 2–1 1–0 2–1 1–2 1–1 2–3 1–2 2–1 1–2 1–3 2–1
Barnsley 2–0 0–0 2–1 3–0 1–0 0–0 2–1 2–2 1–1 4–2 2–1 3–2 4–0 2–0 1–1 1–1 2–1 2–0 2–1 1–0 0–0 1–1 2–1
Blackpool 1–1 2–0 0–1 3–2 0–3 3–0 2–1 2–0 1–1 2–1 0–3 0–0 0–1 0–1 2–2 1–2 2–2 1–0 0–0 2–2 0–1 2–0 2–2
Bradford City 3–0 0–0 0–2 1–4 0–0 1–0 0–2 2–4 0–1 0–1 1–1 0–1 2–0 3–1 0–0 0–1 0–2 2–0 4–3 0–4 1–2 4–0 1–2
Bristol Rovers 1–2 2–0 2–1 4–0 3–2 0–0 0–0 3–1 0–4 2–1 1–2 1–2 0–0 2–2 0–0 1–2 0–1 1–2 1–1 0–1 0–2 0–1 0–1
Burton Albion 5–2 3–0 3–1 3–0 1–1 1–0 1–2 1–0 1–0 0–1 2–3 2–1 0–0 1–2 1–1 1–2 1–2 0–0 2–1 1–2 2–1 0–0 3–1
Charlton Athletic 1–0 2–0 2–0 0–0 1–0 3–1 2–1 1–2 2–0 0–0 2–0 3–1 1–1 0–1 2–1 2–1 4–0 4–0 2–1 1–1 1–1 2–1 3–2
Coventry City 1–1 1–1 1–0 0–2 2–0 0–0 1–2 2–1 2–1 2–1 1–1 1–2 0–1 1–1 1–0 0–1 0–1 1–2 1–1 1–0 1–1 3–0 1–0
Doncaster Rovers 1–2 2–1 0–0 2–0 2–1 4–1 2–2 1–1 2–0 0–4 3–3 2–1 2–2 3–1 2–0 0–0 5–0 3–0 0–0 3–0 0–1 3–1 3–0
Fleetwood Town 1–1 0–1 1–3 3–2 2–1 0–0 1–0 1–0 3–0 3–0 1–1 1–2 2–2 1–1 2–0 2–5 2–2 0–1 2–1 2–2 2–1 0–0 1–1
Gillingham 0–0 0–1 1–4 0–1 4–0 0–1 3–1 0–2 1–1 1–3 3–0 1–3 1–0 2–4 3–1 2–0 1–1 1–0 0–2 0–2 1–4 0–3 2–2
Luton Town 4–1 2–2 0–0 2–2 4–0 1–0 2–0 2–2 1–1 4–0 2–0 2–2 3–1 4–0 5–1 3–2 2–0 3–2 3–2 2–0 1–1 2–0 3–0
Oxford United 2–3 0–0 2–2 2–0 1–0 0–2 3–1 2–2 1–2 2–1 0–2 1–0 1–2 0–1 2–0 2–1 4–2 2–1 3–0 0–1 1–1 1–2 2–1
Peterborough United 0–1 1–0 0–4 2–2 1–1 2–1 3–1 0–0 1–2 1–1 1–0 2–0 3–1 2–2 0–1 1–2 2–1 0–2 1–2 2–0 1–1 1–1 4–2
Plymouth Argyle 0–3 1–0 0–3 0–1 3–3 2–2 2–3 0–2 2–1 2–3 2–1 3–1 0–0 3–0 1–5 1–1 5–1 3–2 2–1 1–1 0–2 2–1 1–1
Portsmouth 1–1 2–1 0–0 0–1 5–1 1–1 2–2 1–2 2–1 1–1 1–0 0–2 1–0 4–1 2–3 3–0 4–1 2–0 1–1 2–0 3–1 2–0 2–2
Rochdale 1–0 3–4 0–4 2–1 0–4 0–0 0–4 1–0 0–1 2–3 1–1 3–0 0–0 0–0 1–4 1–2 1–3 3–1 2–1 1–0 1–2 1–2 1–0
Scunthorpe United 2–0 1–2 2–2 0–0 2–3 2–1 0–3 5–3 2–1 1–1 0–5 0–2 0–2 3–3 0–2 1–4 1–2 3–3 1–0 4–1 1–1 1–1 1–0
Shrewsbury Town 1–0 0–0 3–1 0–0 0–1 1–1 1–1 0–3 1–0 2–0 0–0 2–2 0–3 2–3 2–2 2–0 0–2 3–2 1–1 2–0 0–2 0–0 2–1
Southend United 3–0 0–1 0–3 1–2 2–0 1–2 3–2 1–2 1–2 2–3 1–0 2–0 0–1 0–0 2–3 2–3 3–3 1–2 2–0 0–2 2–1 3–0 0–2
Sunderland 2–2 1–0 4–2 1–1 1–0 2–1 1–1 2–1 4–5 2–0 1–1 4–2 1–1 1–1 2–2 2–0 1–1 4–1 3–0 1–1 3–0 2–1 1–1
Walsall 0–1 0–1 0–1 0–0 3–2 1–3 1–3 0–2 2–1 1–4 2–0 2–1 2–2 1–3 3–0 2–1 2–3 1–2 1–2 0–0 1–1 2–2 3–2
Wycombe Wanderers 1–3 1–2 1–0 0–0 0–0 1–2 2–1 0–1 0–2 3–2 1–0 0–1 1–1 0–0 1–0 1–0 2–3 3–0 3–2 3–2 2–3 1–1 1–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 19 tháng 1 năm 2019[15]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng
1 Anh John Marquis Doncaster Rovers 16
2 Anh Josh Maja Sunderland 15
3 Cộng hòa Ireland James Collins Luton Town 14
Anh Tom Eaves Gillingham
Anh Karlan Grant Charlton Athletic
Anh Ian Henderson Rochdale
7 Anh Kieffer Moore Barnsley 13
8 Anh Freddie Ladapo Plymouth Argyle 12
Cộng hòa Ireland Paddy Madden Fleetwood Town
Montserrat Lyle Taylor Charlton Athletic
11 Anh Matt Godden Peterborough United 10
Anh James Henry Oxford United
Anh Jamal Lowe Portsmouth
Anh Elliot Lee Luton Town
Anh Lee Novak Scunthorpe United
Anh Ivan Toney Peterborough United

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h “English League One Performance Stats - 2018-19”. ESPN. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Key dates for the 2017/18 season”. EFL. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Kerry Ganly (ngày 6 tháng 3 năm 2018). “When are the 2018-19 Championship fixtures out? Date for your diaries, maybe...”. The Derby Telegraph. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ Paddy Davitt (ngày 6 tháng 3 năm 2018). “Key Championship dates for 2018/19 released”. Eastern Daily Press. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ “2018/19 Season Fixtures Release Date Confirmed”. Coventry City F.C. ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ “EFL: Transfer window to close on Thursday, 9 August”. BBC Sport. ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Football Ground Guide”. Football Ground Guide. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ Barnsley F.C. Adam Davis Lưu trữ 2018-09-07 tại Wayback Machine www.Barnsleyfc.co.uk. Barnsley Football Club. Adam Davis. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ “Barnsley Football Club Extends Partnership with Principal Sponsor CK Beckett”. Barnsley FC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ “New Front of Shirt Sponsor Announced”. Bristol Rovers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “PRESTEC SIGNS TWO-YEAR DEAL TO BE BREWERS SHIRT SPONSORS”. Burton Albion. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Opposition call Gills sponsorship deal 'inappropriate'. Kent Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ “Cherry Red Records are new front of home shirt sponsor”. Wycombe Wanderers F.C. ngày 3 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “EFL Regulations Section 3 – The League; subsection 9 – Method of Determining League Positions”. EFL. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ “Top Scorers – League Two”. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan