Entephria caesiata

Entephria caesiata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Geometridae
Chi (genus)Entephria
Loài (species)E. caesiata
Danh pháp hai phần
Entephria caesiata
(Denis & Schiffermüller, 1775)

Entephria caesiata, bướm thảm núi xám, là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này được Michael DenisIgnaz Schiffermüller mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. Nó được tìm thấy ở các khu vực miền núi của châu Âu (bao gồm Vương quốc Anh, Fennoscandiadãy Alps), Caucasus, Tiểu Á, Armenia, Nga, Viễn Đông Nga, Xibia, phía bắc Mông Cổ, SakhalinHonshūNhật Bản.[1]

Sải cánh dài 32–41 mm. Mặt nền cánh trước có màu xám tro đến xám xanh. Có một số dải lượn sóng sẫm màu. Vùng đáy và vùng giữa hai màng cơ cũng sẫm hơn màu nền. Có một đốm đen. Viền màu xám đen ca rô. Cánh sau có màu xám nhạt với các đường ngang nhạt và một đốm đĩa màu đen xám.[2]

Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9.

Ấu trùng ăn nhiều loại cây cỏ thấp khác nhau, bao gồm cả CallunaVaccinium myrtillus. Các cây thực phẩm khác được ghi nhận bao gồm các loài chi Cáng lò (bao gồm cả Betula nana), Vaccinium uliginosum, Ledum palustreEmpetrum nigrum.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Savela, Markku. Entephria caesiata (Denis & Schiffermüller, 1775)”. Lepidoptera and Some Other Life Forms. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ Peder Skou, 1997 The Geometroid Moths of North Europe: Lepidoptera - Drepanidae and Geometridae (Entomonograph) Brill Archive ISBN 978-90-04-07859-8
  3. ^ Gaden S. Robinson, Phillip R. Ackery, Ian J. Kitching, George W. Beccaloni and Luis M. Hernández Database of the World's Lepidopteran Hostplants

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Entephria caesiata tại Wikimedia Commons



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan