Ga Yeouido

526 / 915
Yeouido
(Shinhan Securities)

Biển báo ga (Tuyến số 5)


Sân ga (Tuyến số 5)


Biển báo ga (Tuyến số 9)


Sân ga (Tuyến số 9)
Tên tiếng Hàn
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữYeouido-yeok
McCune–ReischauerYŏŭido-yŏk
Tuyến số 5
Singil Yeouinaru
Số ga526
Địa chỉB40 Yeouinaru-ro, Yeongdeungpo-gu, Seoul (3 Yeouido-dong)
Ngày mở cửa12 tháng 8 năm 1996
Loại nhà gaDưới lòng đất
Nền/đường ray2 / 2
Cửa chắn sân ga
Điều hànhTổng công ty Vận tải Seoul
Tuyến số 9
Quốc hội Saetgang
Số ga915
Địa chỉB101 Uisadang-daero, Yeongdeungpo-gu, Seoul (2-6 Yeouido-dong)
Ngày mở cửa24 tháng 7 năm 2009
Loại nhà gaDưới lòng đất
Nền/đường ray2 / 2
Cửa chắn sân ga
Điều hànhSeoul Line 9 Co.
Map


Ga Yeouido (Tiếng Hàn: 여의도역, Hanja: 汝矣島驛) là ga trung chuyển trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 5Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9Yeouido-dong, Yeongdeungpo-gu, Seoul. Nó là phục vụ trên một đảo có cùng tên, Yeouido, một trong những trung tâm tài chính lớn nhất Seoul. Công viên Yeouido nằm gần nhà ga này.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Bố trí ga

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến số 5 (B4F)

[sửa | sửa mã nguồn]
Singil
E/B | | W/B
Yeouinaru
Hướng Tây Tuyến 5 ← Hướng đi Singil · Kkachisan · Sân bay Quốc tế Gimpo · Banghwa
Hướng Đông Hướng đi Gongdeok · Gwanghwamun · Hanam Geomdansan · Macheon
Tuyến và hướng Chuyển tuyến nhanh
Tuyến 5 (Hướng Banghwa) → Tuyến 9 5-4
Tuyến 5 (Hướng Hannam Geomdansan, Macheon) → Tuyến 9 5-4

Tuyến số 9 (B2F)

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc hội (Địa phương) ↑
Dangsan (Tốc hành) ↑
E/B | | W/B
Noryangjin (Tốc hành)
Saetgang (Địa phương)
Hướng Tây Tuyến 9 Địa phương · Tốc hành ← Hướng đi Dangsan · Yeomchang · Sân bay Quốc tế Gimpo · Gaehwa
Hướng Đông Địa phương · Tốc hành Hướng đi Noryangjin · Sinnonhyeon · Seonjeongneung · Bệnh viện cựu chiến binh Trung ương
Tuyến và hướng Chuyển tuyến nhanh
Tuyến 9 (Hướng Bệnh viện cựu chiến binh Trung ương) → Tuyến 5 4-3
Tuyến 9 (Hướng Gaehwa, Sân bay Quốc tế Gimpo) → Tuyến 5 3-3

Xung quanh nhà ga

[sửa | sửa mã nguồn]
Lối ra | 나가는 곳 | Exit | 出口
1 Gwangjang APT
Trường tư thục Pension Hall
2
(Đang
xây
dựng)
Dịch vụ giám sát tài chính (Financial Supervisory Service)
Liên đoàn Trung tâm Công nghiệp Hàn Quốc
Bến du thuyền
3 Tòa nhà Quốc hội Hàn Quốc
Công viên Yeouido
Trung tâm Tài chính Quốc tế Seoul (IFC)[3][4][5]
Trung tâm Giao thông Yeouido
Hệ thống Phát thanh Hàn Quốc (KBS)
The Hyundai Seoul
Parc One Tower
Tổ chức Y tế Hàn Quốc Trung tâm Khám sức khỏe
Tổng công ty Bảo hiểm Y tế Quốc gia Chi nhánh phía Bắc Yeongdeungpo
4
(Đang
xây
dựng)
Tập đoàn kinh doanh vừa và nhỏ
Hyundai Department Store
Parc One Tower
Hướng đi Ga Yeouinaru
KMI Korea Medical Research Institute
5 Ngân hàng KB Kookmin (Yeouido)
Korea Exchange
Korea Teachers' Credit Union Hall (The-K Tower)
Korea Broadcasting Corporation (KBS) Annex
Bưu điện Yeouido
Hướng đi công viên Hangang
6 Miseong APT
Yeouido Xi APT
Trường tiểu học Yoonjung
Trường trung học cơ sở Yunjung
Công viên sinh thái Yeouido Saetgang

Thay đổi hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Số lượng hành khách (người) Tổng cộng Số hành khách
chuyển tuyến
Ghi chú
2000 59,857
2001 64,494
2002 65,546
2003 64,928
2004 57,421
2005 58,666
2006 57,973
2007 58,574
2008 56,827
2009 50,425 15,721 66,146 23,140 [6]
2010 42,342 19,753 62,095 31,136
2011 41,789 22,367 64,156 34,954
2012 43,783 27,073 70,856 39,970
2013 45,982 31,404 77,386 42,416
2014 46,292 33,113 79,405 44,090
2015 47,248 34,891 82,139 45,429
2016 48,363 36,760 85,123 46,390
2017 47,281 37,488 84,769 46,944
2018 47,482 38,094 85,576 47,401
2019 49,262 42,874 92,136 48,917
2020 39,466 34,165 73,631 37,957
2021 43,223 39,214 82,437 39,414
2022 49,231 46,905 96,136 45,915
2023 53,330 51,617 104,947 50,913
Nguồn
: Phòng dữ liệu Tổng công ty Vận tải Seoul
: Phòng dữ liệu Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9 Lưu trữ 2023-09-25 tại Wayback Machine

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ga kế cận

[sửa | sửa mã nguồn]
Ga trước   Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul   Ga sau
Hướng đi Banghwa
Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 5
Hướng đi Hanam Geomdansan hoặc Macheon
Hướng đi Gaehwa
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 9
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 9
Tốc hành

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “지하철 5호선 30일 완전개통”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ 서울특별시고시 제2008-317호 , 2008년 9월 18일.
  3. ^ Rahn, Kim (ngày 15 tháng 11 năm 2012). “Conrad Seoul new hospitality landmark”. Korea Times. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ “Enjoy smart stay at Conrad Seoul”. Korea Times. ngày 26 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ Cha, Frances (ngày 30 tháng 8 năm 2012). “IFC Mall opens in Seoul”. CNN Travel. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
  6. ^ Dữ liệu Tuyến 9 phản ánh tổng số 161 ngày kể từ ngày 24 tháng 7 - ngày khai trương đến ngày 31 tháng 12.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan