Good Casting Giả danh | |
---|---|
![]() Áp phích quảng bá | |
Tên gốc | |
Hangul | 굿캐스팅 |
Tên khác | Giả danh |
Thể loại |
|
Sáng lập | SBS Drama Headquarters[1] |
Kịch bản | Park Ji-ha |
Đạo diễn | Choi Young-hoon |
Diễn viên |
|
Quốc gia | ![]() |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn Quốc |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Park Hae-sun |
Thời lượng | 60 phút |
Đơn vị sản xuất | Box Media Corporation |
Nhà phân phối | SBS |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS TV |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 27 tháng 4 năm 2020 | – 16 tháng 6 năm 2020
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Giả danh (tiếng Hàn: 굿캐스팅; Romaja: Gutkaeseuting) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2020 với sự tham gia của các diễn viên Choi Kang-hee, Lee Sang-yeob, Lee Jun-young và Lee Jong-hyuk. Phim gồm 16 tập được phát sóng từ ngày 27 tháng 4 đến ngày 16 tháng 6 năm 2020 vào thứ hai và thứ ba hàng tuần trên SBS TV.[2][3]
Giả danh xoay quanh một nhóm nữ đặc vụ tài năng của Cơ quan Tình báo Quốc gia Hàn Quốc (NIS) được giao nhiệm vụ bí mật trong một vụ án liên quan đến tham nhũng và rò rỉ bí mật thương mại tại tập đoàn lớn nhất Hàn Quốc.[4]
38 tuổi, là đặc vụ huyền thoại của NIS, trong một nhiệm vụ vào 3 năm trước, một cấp dưới của cô đã phải hy sinh và cô đã lỡ để sổng mục tiêu của mình, sau đó cô bị cách chức và chuyển qua làm việc trong Đội An ninh mạng của NIS → Cải trang thành thư ký tại văn phòng CEO của Il Kwang Hitech với thân phận Baek Jang-mi.
28 tuổi, đặc vụ làm việc tại bộ phận Hỗ trợ Hiện trường của nhóm An ninh Công nghiệp thuộc NIS → Cải trang thành nhân viên thực tập tại Đội lập kế hoạch quảng cáo của Il Kwang Hitech với thân phận Im Jung-eun.
48 tuổi, đặc vụ tại Đội phản ứng chống khủng bố quốc tế của NIS → Cải trang thành nhân viên của dịch vụ dọn dẹp tại Il Kwang Hitech với thân phận Gi Mi-sun.
35 tuổi, CEO của Il Kwang Hitech[8]
29 tuổi, là người mẫu kiêm diễn viên, người đại diện quảng cáo nồi cơm điện cho Il Kwang Hitech[9]
43 tuổi, là Chỉ huy trưởng của nhóm An ninh Công nghiệp 3 thuộc NIS[9]
Tên ban đầu của bộ truyện là Miscasting (tiếng Hàn: 미스캐스팅; Romaja: Miseukaeseuting). Tuy nhiên tên này không phù hợp vì bộ phim được thực hiện bởi các diễn viên giỏi nên đạo diễn Choi Young-hoon đã đổi thành thành Good Casting.[11]
Quá trình quay phim kết thúc vào ngày 7 tháng 2 năm 2020.[12][13]
Nội dung phim là hư cấu và không liên quan đến thực tế.
Bộ phim đã nhận được "khuyến nghị" từ Ủy ban phát thanh truyền hình Hàn Quốc về việc đăng nội dung có thể gây tổn hại đến danh tiếng của một nghề cụ thể.[14]
Good Casting OST | |
---|---|
Album soundtrack của Various Artists | |
Phát hành | 2020 |
Thể loại | Soundtrack |
Ngôn ngữ | |
Hãng đĩa |
|
Phát hành ngày 4 tháng 5 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Feel It!" |
|
| Cheetah | 2:39 |
2. | "Feel It!" (Inst.) |
| 2:39 | ||
Tổng thời lượng: | 5:18 |
Phát hành ngày 11 tháng 5 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "The Day" (그날) |
|
| Lee Min-hyuk | 4:34 |
2. | "The Day" (Inst.) |
| 4:34 | ||
Tổng thời lượng: | 9:08 |
Phát hành ngày 18 tháng 5 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Let's Make Love" (사랑하자) | Major League | Major League |
| 3:45 |
2. | "Let's Make Love" (Inst.) | Major League | 3:45 | ||
Tổng thời lượng: | 7:30 |
Phát hành ngày 25 tháng 5 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Red Bag" (빨간 책가방) |
| Jin Ha-di | Lee Sang-yeob | 2:49 |
2. | "Red Bag" (Inst.) | Jin Ha-di | 2:49 | ||
Tổng thời lượng: | 5:38 |
Phát hành ngày 15 tháng 6 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Maybe Love" |
|
| Lee Shin-sung | 3:31 |
2. | "Maybe Love" (Inst.) |
| 3:31 | ||
Tổng thời lượng: | 7:03 |
![]() | Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật. |
Mùa | Số tập | Trung bình | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | |||
1 | 2.183 | 1.986 | 1.780 | 2.186 | 1.993 | 1.746 | 1.660 | 1.648 | 1.515 | 1.606 | 1.529 | 1.505 | 1.585 | 1.615 | 1.566 | 1.782 | 1.743 |
Tập | Phần | Ngày phát sóng | Tỷ lệ khán giả trung bình | ||
---|---|---|---|---|---|
AGB Nielsen[16] | TNmS[17] | ||||
Toàn quốc (Hàn Quốc) | Seoul | Toàn quốc (Hàn Quốc) | |||
1 | 1 | Ngày 27 tháng 4 năm 2020 | 9.5% (7th) | 10.5% (5th) | 8.5% (11th) |
2 | 12.3% (4th) | 13.2% (3rd) | 9.5% (8th) | ||
2 | 1 | Ngày 28 tháng 4 năm 2020 | 9.8% (5th) | 10.9% (5th) | 9.5% (8th) |
2 | 10.8% (4th) | 11.8% (4th) | 9.8% (7th) | ||
3 | 1 | Ngày 4 tháng 5 năm 2020 | 8.5% (8th) | 9.4% (5th) | 7.7% (11th) |
2 | 9.8% (5th) | 10.8% (4th) | 9.2% (7th) | ||
4 | 1 | Ngày 5 tháng 5 năm 2020 | 8.7% (8th) | 9.9% (6th) | 8.7% (9th) |
2 | 11.1% (5th) | 12.8% (3rd) | 10.5% (6th) | ||
5 | 1 | Ngày 11 tháng 5 năm 2020 | 8.6% (7th) | 9.3% (5th) | 7.9% (10th) |
2 | 10.3% (4th) | 11.1% (4th) | 9.3% (8th) | ||
6 | 1 | Ngày 12 tháng 5 năm 2020 | 8.4% (7th) | 9.2% (5th) | 8.5% (10th) |
2 | 9.2% (5th) | 10.0% (4th) | 9.3% (6th) | ||
7 | 1 | Ngày 18 tháng 5 năm 2020 | 7.6% (11th) | 8.3% (8th) | 7.8% (11th) |
2 | 9.1% (5th) | 9.9% (4th) | 9.1% (8th) | ||
8 | 1 | Ngày 19 tháng 5 năm 2020 | 7.4% (9th) | 8.8% (7th) | 7.5% (10th) |
2 | 8.5% (6th) | 10.0% (5th) | 8.6% (9th) | ||
9 | 1 | Ngày 25 tháng 5 năm 2020 | 6.9% (9th) | 7.5% (9th) | 6.7% (13th) |
2 | 8.5% (7th) | 9.4% (6th) | 8.2% (8th) | ||
10 | 1 | Ngày 26 tháng 5 năm 2020 | 7.1% (7th) | 7.6% (6th) | 7.0% (12th) |
2 | 8.7% (5th) | 9.4% (4th) | 8.2% (7th) | ||
11 | 1 | Ngày 1 tháng 6 năm 2020 | 6.5% (13th) | 6.9% (11th) | 6.8% (11th) |
2 | 8.0% (6th) | 8.2% (6th) | 7.7% (9th) | ||
12 | 1 | Ngày 2 tháng 6 năm 2020 | 7.1% (9th) | 7.8% (7th) | 6.6% (10th) |
2 | 8.3% (5th) | 9.0% (5th) | 7.9% (7th) | ||
13 | 1 | Ngày 8 tháng 6 năm 2020 | 6.1% (12th) | 6.8% (8th) | 5.7% (13th) |
2 | 8.4% (6th) | 9.4% (5th) | 7.8% (7th) | ||
14 | 1 | Ngày 9 tháng 6 năm 2020 | 6.7% (8th) | 7.3% (7th) | 6.1% (12th) |
2 | 8.5% (6th) | 9.3% (5th) | 7.9% (8th) | ||
15 | 1 | Ngày 15 tháng 6 năm 2020 | 6.6% (8th) | 7.3% (8th) | 6.3% (12th) |
2 | 8.1% (7th) | 8.9% (6th) | 7.6% (9th) | ||
16 | 1 | Ngày 16 tháng 6 năm 2020 | 7.9% (6th) | 8.6% (6th) | 6.5% (12th) |
2 | 9.8% (4th) | 11.0% (3rd) | 8.2% (7th) | ||
Trung bình | 8.5% | 9.4% | 8.0% | ||
|
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Diễn viên | Kết quả | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2020 | Giải thưởng phim truyền hình SBS 2020 | Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim ít tập/phim hành động | Lee Sang-yeob | Đề cử | [18] |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim ít tập / phim hành động | Choi Kang-hee | Đề cử | |||
Nữ diễn viên xuất sắc thể loại phim ít tập / phim hành động | Lee Jong-hyuk | Đề cử | |||
Nữ diễn viên xuất sắc thể loại phim ít tập / phim hành động | Kim Ji-young | Đề cử | |||
Nữ Nhân vật xuất sắc nhất | Choi Kang-hee | Đoạt giải | |||
Nam diễn viên mới xuất sắc | Lee Jun-young | Đề cử |
|제목=
(trợ giúp)