Giải Cành cọ vàng cho phim ngắn

Tập tin:Palme dor short.png

Giải Cành cọ vàng cho phim ngắn (tiếng Pháp: Palme d'Or du court métrage) là giải thưởng cao nhất cho một phim ngắn tại Liên hoan phim Cannes[1]. Giải này do Ban giám khảo của tổ chức Cinéfondation chọn[2].

Đôi khi một giải gọi là Hạng đặc biệt (Mention Spéciale) hoặc Giải của Ban Giám khảo (Prix du Jury) được trao cho các phim ngắn xứng đáng khác trong một năm nào đó.

Các phim ngắn đoạt giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách mọi giải thưởng cho phim ngắn của Liên hoan phim Cannes từ trước tới nay. Giải Cành cọ vàng hoặc giải quan trọng tương đương được in bằng chữ đậm:

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Giải
2008 Megatron Giải Cành cọ vàng
Jerrycan Giải của Ban Giám khảo
2007 Ver Llover Giải Cành cọ vàng
Ah Ma Giải Hạng đặc biệt
Run
2006 Sniffer Giải Cành cọ vàng
Primera Nieve Giải của Ban Giám khảo
Run Giải Hạng đặc biệt
2005 Podorozhni Giải Cành cọ vàng
Clara Giải Hạng đặc biệt
2004 Trafic Giải Cành cọ vàng
Flatlife Giải của Ban Giám khảo
2003 Cracker Bag Giải Cành cọ vàng
L'Homme Sans Tête Giải của Ban Giám khảo
2002 Eso Utan Giải Cành cọ vàng
A Very Very Silent Film Giải của Ban Giám khảo
The Stone of Folly
2001 Bean Cake Giải Cành cọ vàng
Dadd's Girl Giải của Ban Giám khảo
Pizza Passionata
2000 Anino Giải Cành cọ vàng

Thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Giải
1999 So-Poong Giải của Ban Giám khảo
Stop
1998 L'Interview Giải Cành cọ vàng
Horseshoe Giải của Ban Giám khảo
Gasman
1997 Is It the Design on the Wrapper? Giải Cành cọ vàng
Leonie Giải của Ban Giám khảo
Les Vacances
1996 Szel Giải Cành cọ vàng
Small Deaths Giải của Ban Giám khảo
1995 Swinger Giải của Ban Giám khảo
1994 Lemming Aid Giải nhất của Ban Giám khảo
Syrup Giải hạng nhì
1993 Coffee and Cigarettes (Somewhere in California) Giải Cành cọ vàng
1992 Omnibus Giải Cành cọ vàng
La Sensation Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
1991 Z Podnieszonimy Rekamy Giải Cành cọ vàng
1990 The Lunch Date Giải Cành cọ vàng
De Slaapkamer Giải nhất của Ban Giám khảo
Revestriction Giải nhì của Ban Giám khảo

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Giải
1989 50 Ans Giải Cành cọ vàng
Yes We Can Hạng ưu
Performance Pieces
1988 Bukpytacy Giải Cành cọ vàng
Ab Ovo/Homoknyomok Giải phim ngắn - Hoạt hình
Physical Sculpture Giải phim ngắn - Hư cấu
1987 Palisade Giải Cành cọ vàng
Academy Leader Variations Giải hạng nhì
Iznenadna I Prerana Smrt Pukovnika K.K. Giải hạng ba
1986 Peel Giải Cành cọ vàng
Gaidouk Giải của Ban Giám khảo - Hoạt hình
Les Petites Magiciennes Giải của Ban Giám khảo - Hư cấu
1985 Jenitba Giải Cành cọ vàng
1984 Le Cheval de Fer Giải Cành cọ vàng
Tchouma Giải phim ngắn
1983 Je Sais que J'ai Tort mais Demandez a mes Copains ils Disent la M Giải Cành cọ vàng
Too Much Oregano Giải của Ban Giám khảo
The Only Forgotten Take of Casablanca
1982 Merlin ou le Cours de l'Or Giải Cành cọ vàng
Meow Giải của Ban Giám khảo - Hoạt hình
1981 Moto Perpetuo Giải Cành cọ vàng
Le Rat Giải của Ban Giám khảo
Zea
Zea Giải của Ban Giám khảo
1980 Seaside Woman Giải Cành cọ vàng
Krychle Giải của Ban Giám khảo
The Performer

Thập niên 1970

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Giải
1979 Harpya Giải Cành cọ vàng
La Festa dels Bojos Giải phim ngắn - Hư cấu
Boom Giải phim ngắn - Hoạt hình
1978 La Traversée de l'Atlantique a la Rame Giải Cành cọ vàng
Oh my Darling Giải của Ban Giám khảo
The Doonesbury Special
1977 Kuzdok Giải Cành cọ vàng
Di Cavalcanti Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
1976 Metamorphosis Giải Cành cọ vàng
Agulana Giải nhất của Ban Giám khảo
Nightlife Giải nhì của Ban Giám khảo
1975 Lautrec Giải Cành cọ vàng
Daryu tebe zvezdu Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
1974 Ostrov Giải thưởng lớn quốc tế của Liên hoan phim
La Faim Giải của Ban Giám khảo
1973 Balablok Giải thưởng lớn
Az 1812-es év Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
1972 Le Fusil a Lunette Giải thưởng lớn quốc tế của Liên hoan phim
Operation X-70 Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Zikkaron Gỉi thưởng lớn của CST
1971 Star Spangled Banner Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Stuiter Hạng ưu
Une Statuette
1970 Magic Machines Giải thưởng
Et Salammbo? Hạng ưu

Thập niên 1960

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Giải
1969 Cîntecele Renasterii Giải thưởng lớn quốc tế của Liên hoan phim
La Pince à ongles Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Toccata Hạng đặc biệt của CST
Cîntecele Renasterii
1968 không tổ chức Liên hoan phim
1967 Sky Over Holland Giải thưởng lớn quốc tế của Liên hoan phim
Gloire à Félix Tournachon Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Jedan plus jedan jeste tri
Sky Over Holland Giải của CST
Versailles Hạng đặc biệt của CST
1966 Skaterdater Giải thưởng lớn của Lễ kỷ niệm lần thứ 20 Liên hoan phim quốc tế
Skaterdater Giải của CST
1965 Nyitany Giải thưởng lớn
Monsieur Plateau Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Johann Sebastian Bach: Fantasy in G minor Giải hạng ba
Nyitany Giải của CST
Le Coq Chante a Minuit
1964 La Douceur du Village Giải thưởng lớn
Le Prix de la Victoire
Help! My Snowman's Burning Down Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Sillages
Dawn of the Capricorn Giải của CST
1963 A Fleur d'Eau Giải Cành cọ vàng
Le Haricot
Moj Stan Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Di Domenica Hạng đặc biệt của Ban Giám khảo
Toi
Zeilen Giải của CST
1962 La Rivière du Hibou Giải Cành cọ vàng
Oczekiwaine Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Pan
Oczekiwaine Giải CST của Điện ảnh Pháp
Les Dieux du Feu
1961 La Petite Cuillère Giải Cành cọ vàng
Parbaj Giải đặc biệt
Fuego en Castilla Hạng đặc biệt của CST
Folkwangschulen
1960 Le Sourire Giải Cành cọ vàng
Paris la Belle Giải thưởng
A City Called Copenhagen
Notre Univers
Dagen Mijner Jaren Hạng danh dự
Enfants des Courants d'Air Hommage (Kính tặng)
Le Journal d'un Certain David
Paris la Belle
Le Sourire

Thập niên 1950

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Giải
1959 Motyli zde Neziji Giải Cành cọ vàng
Histoire d'un Poisson Rouge Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
New York, New York Giải thưởng
Zmisna Warty
Le Petit Pecheur de la Mer de Chine Hạng ưu
La Mer et les Jours Hommage (Kính tặng)
Motyli zde Neziji Prix de la Meilleure Sélection (Giải tuyển lựa tốt nhất)
1958 La Seine a Recontre Paris Giải Cành cọ vàng
La Joconde
Auf den Spuren des Lebens Giải đặc biệt
Nez nam Narostla Kridla
1957 Courte Histoire Giải Cành cọ vàng
Capitale de l'Or Giải Phim Tài liệu
Wiesemsommer Giải Phim thiên nhiên
Ochotniki Iujnikh Morey Hạng đặc biệt
1956 Le Ballon rouge Giải Cành cọ vàng
La Corsa delle Roche Giải Phim tài liệu
Andre Modeste Gretry
Lourdja Magdany Giải Phim hư cấu
Loutky Jiriho Trnky Hạng đặc biệt
Together Hạng ưu Phim nghiên cứu
Tant qu'il y aura des Bêtes
1955 Blinkity Blank Giải Cành cọ vàng
Isola di Fuoco Giải Phim tài liệu hay nhất
La Grande Pèche Prix du Reportage Filmé (Giải phim phóng sự)
Zolotaia Antilopa Hạng đặc biệt
1954 Toot-Whistle-Flunk and Boom Giải cho phim giải trí
O Sklenicku Vic Giải cho phim con rối
Stare Miasto Prix du Film de Realité (Giải cho phim thực tế)
The Pleasure Garden Prix du Film de Fantaisie Poetique (Giải cho phim tưởng tượng thi vị)
Aptenodytes Forsteri Giải cho phim thiên nhiên
1953 Crin Blanc, Cheval Sauvage Giải thưởng lớn
Houen zo! Giải cho Phim thực tế
The Stranger Left No Card Giải cho Phim viễn tưởng
Doderhultarn Giải cho Phim nghệ thuật
The Romance of Transportation in Canada Giải cho phim hoạt họa
1952 Het Schots is te Boord Giải thưởng lớn
Indisk By Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Animated Genesis Giải cho phim màu
Groenland: Vingt Mille Lieux sur les Glace Giaả đặc biệt của Ban Giám khảo - Phim khoa học hoặc sư phạm
1951 L'Eruption de l'Etna Giải thưởng lớn của Liên hoan phim quốc tế cho phim khoa học xuất sắc nhất
La Voie Est-Ouest Giải đặc biệt của Ban Giám khảo
Ukraine en Fleurs
Lettonie Soviètique
Esthonie Soviètique
Azerbaidjan Soviètique
1950 không tổ chức Liên hoan phim

Thập niên 1940

[sửa | sửa mã nguồn]
1949 Astrid Henning-Jensen (Palle Alene i Verden) Giải cho chủ đề (Prix pour le sujet)
Pacific 231 Giải cho dựng phim
Bialy Redyk Giải cho chụp hình
Hìnhs Médiévales Giải cho phim màu
Seal Island Giải cho phim phóng sự
1948 không tổ chức Liên hoan phim
1947 Inondations en Pologne Giải thưởng lớn - Phim tài liệu
1946 không trao giải phim ngắn

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 2007 Award list Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine Cannes Festival website
  2. ^ Cinéfondation and Shorts jury Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine Cannes Festival website

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Tất cả mọi người ở Fontaine đều được sinh ra với tội lỗi, và không ai có thể thoát khỏi tội lỗi đó.
Celestia đang thao túng và sẵn sàng hủy diệt toàn bộ Bảy quốc gia của Teyvat
Celestia đang thao túng và sẵn sàng hủy diệt toàn bộ Bảy quốc gia của Teyvat
Trong suốt hành trình của Genshin Impact, chúng ta thấy rằng Celestia đứng đằng sau thao túng và giật dây nhiều sự kiện đã xảy ra trên toàn Teyvat.
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước