Liên hoan phim Cannes lần thứ 63
| |
---|---|
Phim chiếu mở màn | Robin Hood |
Phim chiếu kết thúc | The Tree |
Địa điểm | Cannes, Pháp |
Thành lập | 1946 |
Giải thưởng | Cành cọ vàng (Uncle Boonmee Who Can Recall His Past Lives) |
Số phim tham gia | 19 (tranh giải)[1] 18 (thể loại Un Certain Regard) 9 (thể loại Cành cọ vàng phim ngắn) |
Ngày tổ chức | 12–23 tháng 5 năm 2010 |
Trang web chính thức | |
Cổng thông tin Điện ảnh |
Liên hoan phim Cannes lần thứ 63 được tổ chức từ ngày 12 tới ngày 23 tháng 5 năm 2010 ở Cannes, Pháp.[2][3] Liên hoan phim Cannes thành lập từ năm 1946, được chào đón như một trong các liên hoan phim được công nhận và có uy tín nhất thế giới.[4][5][6] Liên hoan này quy tụ các phim tranh giải và không tranh giải được chiếu trong thời gian liên hoan. Giải Cành cọ vàng năm 2010 đã được trao cho phim Uncle Boonmee Who Can Recall His Past Lives, một phim của Thái Lan do Apichatpong Weerasethakul đạo diễn. Ban giám khảo các phim tranh giải quốc tế năm 2010 gồm các đạo diễn, diễn viên, tác giả kịch bản, các nhà soạn nhạc như Kate Beckinsale, Emmanuel Carrère, Benicio del Toro và Alexandre Desplat, do đạo diễn điện ảnh người Mỹ Tim Burton làm chủ tịch.[7][8]
Các thể loại phim tranh giải khác có các ban giám khảo riêng, như thể loại phim ngắn, Un Certain Regard vv...
Phim Robin Hood của Ridley Scott được chiếu trong buổi khai mạc[9] và phim The Tree của Julie Berttucelli được chiếu buổi bế mạc liên hoan.[10] Danh mục đầy đủ các phim tham gia liên hoan này được công bố ngày 15.4.2010.[11] Lần đầu tiên kể từ năm 2006, không có một phim, diễn viên hay đạo diễn Hoa Kỳ nào đoạt giải.
Các hãng thông tấn Agence France-Presse (AFP), Reuters, Associated Press và Getty TV đã tẩy chay buổi họp báo công bố danh mục phim tham gia liên hoan, do cuộc tranh cãi ầm ĩ về quyền đi trên tấm thảm đỏ.[12] Trong một cuộc họp báo, các hãng thông tấn trên nói rằng họ "buộc phải đình chỉ việc hiện diện của mình tại Liên hoan phim này" nếu không đạt tới một thỏa thuận.[12] Các ngày trước khi khai mạc liên hoan, đã có các băn khoăn lo lắng là các người tham dự có thể bị chậm trễ, hoặc không thể đến dự, vì các máy bay tới các khu vực chung quanh Pháp bị chậm trễ hoặc hủy bỏ do tình trạng tro núi lửa Eyjafjallajökull của Iceland phun ra.[13]
Tên tiếng Anh | Tên gốc | Đạo diễn | Nước | |
---|---|---|---|---|
Khai mạc | Robin Hood[9] | Ridley Scott | Hoa Kỳ | |
Bế mạc | The Tree[10] | Julie Bertuccelli | Úc |
Phim Uncle Boonmee Who Can Recall His Past Lives của Thái Lan do Apichatpong Weerasethakul đạo diễn đã đoạt giải Cành cọ vàng.[14] Đây là lần đầu tiên một phim châu Á đoạt giải này kể từ năm 1997.[15] Tim Burton, chủ tịch Ban giám khảo đã nói về quyết định của họ: "Quý vị luôn mong muốn được các phim làm cho ngạc nhiên, và phim này đã làm điều đó cho phần lớn chúng ta."[16] Phim Of Gods and Men của Pháp là phim đoạt giải nhì.[17] Phim do Xavier Beauvois đạo diễn đã từng được coi là phim được trông đợi là sẽ đoạt giải Cành cọ vàng, cùng với phim Another Year của Mike Leigh.[18] Trong buổi lễ, người ta đã chú ý đặc biệt tới đạo diễn người Iran Jafar Panahi với hy vọng là áp lực quốc tế gia tăng sẽ khiến cho chính phủ Iran phải thả ông ra khỏi nhà tù.
Các phim sau đây dự tranh giải Cành cọ vàng.[3][10]
Các phim sau đây được chiếu trong thể loại Un Certain Regard.[3]
Tên tiếng Anh | Tên gốc | Đạo diễn | Nước |
---|---|---|---|
Adrienn Pál | Pál Adrienn | Ágnes Kocsis | Hungary |
Aurora | Aurora | Cristi Puiu | România |
Blue Valentine | Blue Valentine | Derek Cianfrance | Hoa Kỳ |
Chatroom | — | Hideo Nakata | Nhật Bản / Anh Quốc |
The City Below | Unter dir die Stadt | Christoph Hochhäusler | Đức |
Socialism | Film Socialisme | Jean-Luc Godard | Pháp |
Ha Ha Ha | 하하하 | Hong Sang-soo | Hàn Quốc |
I Wish I Know | Hai Shang Chuan Qi | Jia Zhangke | Trung Quốc |
Love, Imagined. | Les amours imaginaires | Xavier Dolan | Canada |
Life Above All | Life Above All | Oliver Schmitz | Nam Phi |
The Lips | Los labios | Iván Fund, Santiago Loza | Argentina |
October | Octubre | Daniel Vega, Diego Vega | Perú |
— | Qu'est-il Arrivé à Simon Werner? | Fabrice Gobert | Pháp |
Rebecca H. | — | Lodge Kerrigan | Pháp |
R U There | — | David Verbeek | Hà Lan / Đài Loan |
The Strange Case of Angelica | O estranho caso de Angélica | Manoel de Oliveira | Bồ Đào Nha |
Tuesday, After Christmas | Marţi, după Crăciun | Radu Muntean | România |
Udaan | Udaan | Vikramaditya Motwane | Ấn Độ |
— | Carancho | Pablo Trapero | Argentina |
Các phim sau đây được chiếu nhưng không tranh giải.[3]
Tên tiếng Anh | Tên gốc | Đạo diễn | Nước |
---|---|---|---|
Robin Hood | — | Ridley Scott | Hoa Kỳ |
You Will Meet A Tall Dark Stranger | — | Woody Allen | Hoa Kỳ |
Tamara Drewe | — | Stephen Frears | Anh Quốc |
Wall Street: Money Never Sleeps | — | Oliver Stone | Hoa Kỳ |
Các phim sau đây tranh giải Cành cọ vàng Phim ngắn.[19]
Tên tiếng Anh | Tên gốc | Đạo diễn | Country |
---|---|---|---|
Barking Island | Chienne d'histoire | Serge Avédikian | Pháp |
First Aid | Ezra rishona | Yarden Karmin | Israel |
Station | Estação | Marcia Faria | Brasil |
Muscles | — | Edward Housden | Úc |
Bathing Micky | Micky bader | Frida Kempff | Thụy Điển |
To Swallow a Toad | Jurģis Krāsons | Latvia | |
— | Rosa | Monica Lairana | Argentina |
— | Maya | Pedro Pío Martín Pérez | Cuba |
Blocks | Blokes | Marialy Rivas | Chile |
Tranh giải quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cinéfondation và các phim ngắn[sửa | sửa mã nguồn]
|
Un Certain Regard[sửa | sửa mã nguồn]
|
Các phim và nggười đoạt giải Liên hoan phim Cannes 2010: