![]() 2014 FIFA Club World Cup Logo | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 10 tháng 12 – 20 tháng 12 |
Số đội | 7 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 8 |
Số bàn thắng | 20 (2,5 bàn/trận) |
Số khán giả | 228.021 (28.503 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (6 Bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2014 (tên chính thức tiếng Anh: FIFA Club World Cup 2014) là giải bóng đá giữa các câu lạc bộ vô địch châu lục lần thứ 11 được FIFA tổ chức tại Maroc từ 10 đến 20 tháng 12 năm 2014
Câu lạc bộ | Đại diện | Tư cách tham dự | Lần tham dự |
---|---|---|---|
Vào thẳng bán kết | |||
![]() |
Nam Mỹ | Vô địch Copa Libertadores 2014 | 1 |
![]() |
châu Âu | Vô địch UEFA Champions League 2013-14 | 2 |
Vào thẳng tứ kết | |||
![]() |
Bắc-Trung Mỹ | Vô địch CONCACAF Champions' Cup 2013-14 | 1 |
![]() |
châu Á | Vô địch AFC Champions League 2014 | 1 |
![]() |
châu Phi | Vô địch CAF Champions League 2014 | 1 |
Tham dự vòng loại | |||
![]() |
châu Đại Dương | Vô địch OFC Champions League 2013-14 | 6 |
![]() |
chủ nhà | Vô địch 2013–14 Botola | 1 |
Trọng tài chính | Trợ lý | |
---|---|---|
Châu Á | ||
![]() |
![]() |
![]() |
Châu Phi | ||
![]() |
![]() |
![]() |
Khu vực Bắc Trung Mỹ và Caribê | ||
![]() |
![]() |
![]() |
Nam Mỹ | ||
![]() |
![]() |
![]() |
Châu Đại Dương | ||
![]() |
![]() |
![]() |
Châu Âu | ||
![]() |
![]() |
![]() |
† Thay cho ba Colombia Wilmar Roldán, Eduardo Díaz và Alexander Guzmán.[1]
Địa điểm thi đấu FIFA Club World Cup 2014 diễn ra tại Rabat và Marrakesh.[2]
Play-off | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
10 tháng 12 – Rabat | ||||||||||||||
![]() |
0 (3) | 13 tháng 12 – Rabat | ||||||||||||
![]() |
0 (4) | ![]() |
1 | |||||||||||
17 tháng 12 – Marrakech | ||||||||||||||
![]() |
0 | |||||||||||||
![]() |
1 | |||||||||||||
![]() |
2 (hp.) | |||||||||||||
20 tháng 12 – Marrakech | ||||||||||||||
![]() |
0 | |||||||||||||
13 tháng 12 – Rabat | ||||||||||||||
![]() |
2 | |||||||||||||
![]() |
3 (hp.) | |||||||||||||
16 tháng 12 – Rabat | ||||||||||||||
![]() |
1 | |||||||||||||
![]() |
0 | |||||||||||||
Tranh hạng năm | Tranh hạng ba | |||||||||||||
![]() |
4 | |||||||||||||
![]() |
2 (5) | ![]() |
1 (4) | |||||||||||
![]() |
2 (4) | ![]() |
1 (2) | |||||||||||
17 tháng 12 – Marrakech | 20 tháng 12 – Marrakech |
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (Tây Âu) (UTC±0).
Moghreb Tétouan ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Jahouh ![]() Krouch ![]() Fall ![]() Naïm ![]() Khallati ![]() |
3–4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
ES Sétif ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Irving ![]() |
Cruz Azul ![]() | 3–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Torrado ![]() Pavone ![]() |
Chi tiết | La Rocca ![]() |
San Lorenzo ![]() | 2–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Barrientos ![]() Matos ![]() |
Chi tiết | Berlanga ![]() |
Cruz Azul ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Rojas ![]() |
Chi tiết | De Vries ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Giménez ![]() Formica ![]() Rodríguez ![]() Valadéz ![]() |
2–4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Real Madrid ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Ramos ![]() Bale ![]() |
Chi tiết |
Vô địch FIFA Club World Cup 2014![]() Real Madrid Lần thứ nhất |
|
|
# | Đội | Nước | Liên đoàn |
---|---|---|---|
1 | Real Madrid | ![]() |
UEFA |
2 | San Lorenzo | ![]() |
CONMEBOL |
3 | Auckland City | ![]() |
OFC |
4 | Cruz Azul | ![]() |
CONCACAF |
5 | ES Sétif | ![]() |
CAF |
6 | Western Sydney Wanderers | ![]() |
AFC |
7 | Moghreb Tétouan | ![]() |
CAF |
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() Real Madrid |
![]() Real Madrid |
![]() Auckland City |
Fair play | ![]() |
---|