FIFA Club World Cup UAE 2010 presented by Toyota كأس العالم للأندية لكرة القدم الإمارات العربية المتحدة 2010 | |
---|---|
Tập tin:2010 FIFA Club World Cup.svg | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất |
Thời gian | 8–18 tháng 12 |
Số đội | 7 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 8 |
Số bàn thắng | 27 (3,38 bàn/trận) |
Số khán giả | 200.251 (25.031 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (3 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2010 (tên chính thức là FIFA Club World Cup UAE 2010 presented by Toyota vì lý do tài trợ) là phiên bản thứ bảy của Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ được tổ chức từ ngày 8 đến 18 tháng 12 năm 2010 tại Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.[1] Các quốc gia tham gia đấu thầu khác là Úc và Nhật Bản. Bồ Đào Nha cũng tham gia đấu thầu, nhưng đã rút lui sau đó.[2]
Barcelona là đương kim vô địch, nhưng không thể bảo vệ chức vô địch sau khi bị loại ở vòng bán kết UEFA Champions League 2009–10.
Giải đấu đánh dấu lần đầu tiên có một đội bóng ngoài châu Âu và Nam Mỹ vào đến trận chung kết, sau khi đội bóng châu Phi TP Mazembe của CHDC Congo đánh bại đội bóng Nam Mỹ Internacional của Brazil ở bán kết.[3] Tuy nhiên, Mazembe đã không thể vượt qua thử thách cuối cùng, sau khi họ thua đội bóng Italy Inter Milan (đại diện của châu Âu) 0-3 ở trận chung kết.[4] Đây là danh hiệu thế giới thứ ba của Inter, sau hai lần vô địch giải đấu tiền thân của Club World Cup – cúp liên lục địa – vào các năm 1964 và 1965.[4]
Đội | Liên đoàn | Tham dự với tư cách | Lần tham dự thứ1 |
---|---|---|---|
Vào vòng bán kết | |||
![]() |
CONMEBOL | Vô địch Copa Libertadores 2010 | 2 (Lần trước: 2006) |
![]() |
UEFA | Vô địch UEFA Champions League 2009–10 | 1 |
Vào vòng tứ kết | |||
![]() |
AFC | Vô địch AFC Champions League 2010 | 1 |
![]() |
CAF | Vô địch CAF Champions League 2010 | 2 (Lần trước: 2009) |
![]() |
CONCACAF | Vô địch CONCACAF Champions League 2009–10 | 3 (Lần trước: 2007, 2008) |
Vòng loại | |||
![]() |
OFC | Vô địch OFC Champions League 2009–10 | 1 |
![]() |
AFC (Chủ nhà) | Vô địch UAE Pro-League 2009–10 | 1 |
1 Chữ in đậm: Năm vô địch trước đó (Internacional là đội cựu vô địch đầu tiên tham dự giải đấu)
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
AFC | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | |
CAF | ![]() |
![]() ![]() |
CONCACAF | ![]() |
![]() ![]() |
CONMEBOL | ![]() |
![]() ![]() |
OFC | ![]() |
![]() ![]() |
UEFA | ![]() |
![]() ![]() |
Abu Dhabi là thành phố duy nhất được sử dụng để tổ chức giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2010.[5]
Abu Dhabi | ||||
---|---|---|---|---|
Sân vận động Mohammed Bin Zayed | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed | |||
24°27′9,95″B 54°23′31,27″Đ / 24,45°B 54,38333°Đ | 24°24′57,92″B 54°27′12,93″Đ / 24,4°B 54,45°Đ | |||
Sức chứa: 42.056 | Sức chứa: 50.000 | |||
![]() | ||||
Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2010 (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất) |
Nếu trận đấu có tỉ số hòa sau thời gian chính thức, hiệp phụ sẽ được áp dụng. Nếu tỉ số vẫn là hòa sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội chiến thắng. Tuy nhiên, ở trận tranh hạng năm và hạng ba, hiệp phụ không được áp dụng mà sẽ đá luân lưu luôn để xác định đội chiến thắng.[6]
Thời gian thi đấu dựa theo múi giờ của UAE (UTC+4)
TP Mazembe ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Bedi ![]() |
Chi tiết |
Al-Wahda ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Baiano ![]() |
Chi tiết | Molina ![]() Ognenovski ![]() Choi Sung-Kuk ![]() Cho Dong-Geon ![]() |
TP Mazembe ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Kabangu ![]() Kaluyituka ![]() |
Chi tiết |
Seongnam Ilhwa Chunma ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Stanković ![]() Zanetti ![]() Milito ![]() |
Pachuca ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Cvitanich ![]() |
Chi tiết | Matar ![]() Khamees ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Cvitanich ![]() López ![]() Muñoz ![]() Luna ![]() |
4–2 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Internacional ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
Tinga ![]() Alecsandro ![]() D'Alessandro ![]() |
Chi tiết | Molina ![]() |
TP Mazembe ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Pandev ![]() Eto'o ![]() Biabiany ![]() |
|
Quả bóng Vàng Adidas Giải thưởng Toyota |
Quả bóng Bạc Adidas | Quả bóng Đồng Adidas |
---|---|---|
![]() (Internazionale) |
![]() (TP Mazembe) |
![]() (Internacional) |
Đội đoạt giải phong cách | ||
![]() |