Hàm lồi

Hàm lồi trên một đoạn khoảng cách.
Một hàm (màu đen) là lồi nếu và chỉ nếu vùng phía trên đồ thị của hàm số của nó (màu xanh) là một tập lồi.
Một đồ thị đa thức hàm lồi x2 + xy + y2.

Trong toán học, một hàm có giá trị thực định nghĩa một khoảng cách chiều n được gọi là lồi (tiếng Anh: convex) nếu đoạn thẳng ở giữa, nối bất kỳ hai điểm nào của đồ thị của hàm số nằm phía trên đồ thị giữa hai điểm. Tương tự, một hàm là hàm lồi nếu epigraph (tập các điểm ở trên hoặc phía trên đồ thị hàm số) là một tập lồi. Hàm khả vi hai lần (twice-differentiable) của một biến đơn là hàm lồi nếu và chỉ nếu đạo hàm cấp hai của nó là không âm trên toàn bộ miền giá trị của nó.[1] Các ví dụ phổ biến của hàm lồi trên một biến đơn bao gồm hàm số bậc hai hàm mũ . Nói một cách dễ hiểu, hàm lồi dùng để chỉ một hàm có dạng hình cái cốc , và một hàm lõm có hình dạng của một cái mũ .

  1. ^ "Lecture Notes 2" (PDF). www.stat.cmu.edu. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bertsekas, Dimitri (2003). Convex Analysis and Optimization. Athena Scientific.
  • Jonathan Borwein, and Lewis, Adrian. (2000). Convex Analysis and Nonlinear Optimization. Springer.
  • Donoghue, William F. (1969). Distributions and Fourier Transforms. Academic Press.
  • Hiriart-Urruty, Jean-Baptiste, and Claude Lemaréchal. (2004). Fundamentals of Convex analysis. Berlin: Springer.
  • Mark Krasnoselsky, Rutickii Ya.B. (1961). Convex Functions and Orlicz Spaces. Groningen: P.Noordhoff Ltd.
  • Lauritzen, Niels (2013). Undergraduate Convexity. World Scientific Publishing.
  • Luenberger, David (1984). Linear and Nonlinear Programming. Addison-Wesley.
  • Luenberger, David (1969). Optimization by Vector Space Methods. Wiley & Sons.
  • Rockafellar, R. T. (1970). Convex analysis. Princeton: Princeton University Press.
  • Thomson, Brian (1994). Symmetric Properties of Real Functions. CRC Press.
  • Zălinescu, C. (2002). Convex analysis in general vector spaces. River Edge, NJ: World Scientific Publishing  Co., Inc. tr. xx+367. ISBN 981-238-067-1. MR 1921556.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky is a hacked version of Pokemon Emerald so you can use Pokemon Emerald Gameshark Codes or Action Replay Codes or CodeBreaker Codes for Pokemon Flora Sky
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Là 1 trong 11 quan chấp hành của Fatui với danh hiệu là Bác sĩ hoặc Giáo sư
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.