Họ Cá chiên

Họ Cá chiên
Thời điểm hóa thạch: Pliocen- gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Siluriformes
Liên họ (superfamilia)Sisoroidea
Họ (familia)Sisoridae
Bleeker, 1858
Các chi
Danh sách

Họ Cá chiên (danh pháp khoa học: Sisoridae) là một họ chứa 17 chi với khoảng 200 loài cá da trơn.

Đặc điểm sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài cá trong họ Sisoridae là cá nước ngọt sinh sống trong khu vực trải rộng từ Tây Nam Á, Nam Á qua Đông Nam Á, từ Thổ Nhĩ KỳSyria tới miền nam Trung QuốcBorneo, chủ yếu trong khu vực phía đông.[1] Các loài trong phân họ Glyptosterninae phân bố trong khu vực từ Kavkaz tới Trung Quốc.[2] Phần lớn các chi của Glyptosternina có ở Trung Quốc, trừ Myersglanis.[3] Các loài trong nhóm Glyptosternoid có sự phân bố hạn hẹp, và nhiều loài dường như có sự phân bố rộng có thể là các phức hợp loài, với mỗi loài trong phức hợp đều có sự phân bố hạn hẹp.[4] Trừ các loài thuộc chi Bagarius ra thì các loài cá chiên còn lại chủ yếu là cá nhỏ sinh sống trong khu vực sông suối miền núi.[1]

Thực phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
  2. ^ Heok Hee Ng & Edds, David R. (2005). “Two new species of Pseudecheneis, rheophilic catfishes (Teleostei: Sisoridae) from Nepal” (PDF). Zootaxa. 1047: 1–19. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2009.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Xianguang Guo; He, Shunping; Zhang, Yaoguang (2007). “Phylogenetic relationships of the Chinese sisorid catfishes: a nuclear intron versus mitochondrial gene approach”. Hydrobiologia. 579: 55–68. doi:10.1007/s10750-006-0369-8.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Ng, Heok Hee (2006). “The identity of Pseudecheneis sulcata (M'Clelland, 1842), with descriptions of two new species of rheophilic catfish (Teleostei: Sisoridae) from Nepal and China” (PDF). Zootaxa. 1254: 45–68. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Sisoridae tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Bạn biết những biện pháp bảo vệ mắt nào?
Cùng tìm hiểu những biện pháp bảo vệ đôi mắt các bạn nhé
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij