Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Cá nheo | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Upper Miocene - Recent | |
Cá nheo châu Âu (Silurus glanis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Họ (familia) | Siluridae Cuvier, 1816 |
Các chi | |
Họ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluridae) là một họ cá da trơn trong bộ Siluriformes.
Họ Cá nheo thực thụ này chứa 12 chi và khoảng 100 loài cá sinh sống trong môi trường nước ngọt ở khu vực miền đông châu Âu và gần như toàn bộ châu Á, ngoại trừ khu vực Siberia và bán đảo Ả Rập. Cá nheo có lớp da trơn, không có vảy. Đầu của chúng hơi bẹp, miệng rộng và có hai râu dài ở hàm trên, bốn râu ngắn ở hàm dưới. Vây lưng nhỏ còn vây hậu môn thì dài. Phụ thuộc vào từng chi, chúng có thể dài từ 8 cm đến 3 mét.
Một số loài đáng chú ý như cá nheo châu Âu (Silurus glanis), cá nheo Aristotle (Silurus aristotelis) ở Hy Lạp, cá nheo sông Amur hiện đã sinh sống trong các con sông ở châu Âu (Silurus asotus) và cá nheo Ấn Độ (Kryptopterus bicirrhis)- một loại cá cảnh khá phổ biến.